Tạp chí Y - Dược năm 2014 (thông báo lần 3) DANH MỤC TẠP CHÍ
1. Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 7 - SỐ 1/2014………….2
2. Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 7 - SỐ 2/2014…………..5
3. Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 8 - SỐ 1/2014…………..8
4. Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 8 - SỐ 2/2014…………11
5. Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT/2014.14
6. Y HỌC THỰC HÀNH SỐ 5 (916)……………………18
7. Y HỌC THỰC HÀNH SỐ 7 (924)……………………21
8. Y HỌC THỰC HÀNH SỐ 8 (927)……………………24
9. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ THÁNG 6/2014…..27
10. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC LÂM SÀNG 108 SỐ 2/2014-30
11. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC LS 108 - SỐ ĐB THÁNG 8/2014-.33
12. TAI MŨI HỌNG VIỆT NAM THÁNG 4/2014……...38
13. DA LIỄU HỌC VIỆT NAM SỐ 16 THÁNG 7/2014...40
14. TẠP CHÍ NC Y HỌC SỐ 2 TẬP 7 -2014……..42
15. TẠP CHÍ GAN MẬT VIỆT NAM SỐ 28/2014……….46
16. ĐIỆN QUANG VIỆT NAM SỐ 16 THÁNG 8/2014………47
17. TẠP CHÍ DƯỢC HỌC THÁNG 7/2014 Số 45………49
18. TẠP CHÍ DƯỢC HỌC THÁNG 8/2014 Số 460 ……51
19. TẠP CHÍ DƯỢC LIỆU SỐ 4/2014 TẬP19………...53
20. CÂY THUỐC QUÝ SỐ 250 THÁNG 8/2014………55
21. SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG SỐ 15 THÁNG 6/2014..56
22. SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG SỐ 16 THÁNG 7/2014..58
Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 7 – SỐ 1/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
Nhận xét đặc điểm dị tật thừa ngón tay cái bẩm sinh
Dương Mạnh Chiến, Trần Thiết Sơn
|
1
|
Kết quả sau phẫu thuật triệt căn và một số yếu tố tiên lượng của ung thư hắc tố da
Vũ Thanh Phương
|
5
|
Cơ Cấu, tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến đau mạn tính hệ vận động tại TP. Hồ Chí Minh
Nguyễn Thị Thanh Thủy, Đoàn Văn Đệ, Nguyễn Văn Chương
|
10
|
Giải phẫu vạt bẹn nông phụ thuộc vào động mạch mũ chậu nông và động mạch thượng vị nông
Nguyễn Văn Lâm
|
15
|
Vai trò của EV71 gây bệnh Tay - Chân - Miệng tại Bệnh viện Nhi Đồng I năm 2012
Chu Thị Loan, Lê Văn Duyệt, Tạ Diệu Ngân, Nguyễn Kim Thư, Nguyễn Văn Kính, Nguyễn Vũ Trung
|
20
|
Nghiên cứu kết quả xa sau phẫu thuật thay khớp háng toàn phần lần đầu không xi măng
Đinh Thế Hùng, Nguyễn Tiến Bình
|
24
|
Một Số yếu tố liên quan đến cận thị học đường ở học sinh tại các trường Trung học Phổ thông Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Trần Đức Dũng, Mai Quốc Tùng, Trần Thế Hoàng
|
27
|
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van sinh học trong điều trị bệnh van hai lá
Nông Hữu Thọ, Đinh Ngọc San, Bùi Đức Thành, Phạm Thọ Tuấn Anh
|
31
|
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan giữa lâm sàng - mô bệnh học ung thư hắc tố da
Vũ Thanh Phưong
|
34
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình nơ vi sắc tố bẩm sinh khổng lồ tại Bệnh viên Da liễu Trung ương và Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
Nguyễn Hồng Sơn, Trần Thiết Sơn
|
39
|
Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang và Polyp mũi
Nguyễn Thị Khánh Vân
|
42
|
Tình trạng sử dụng và lạm dụng rượu ở người từ 15 tuổi trở lên và một số yếu tố liên quan tại Huyện Đắk Mil, Tỉnh Đắk Nông năm 2012
Trần Văn Hùng, Nguyễn Kiếm Hiệp, Hoàng Cương
|
47
|
Nghiên cứu một số độc tính của hoá chất phác đồ EOX trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn không còn khả năng phẫu thuật triệt căn
Tô Như Hạnh, Lê Văn Quảng, Nguyễn Thị Thủy
|
51
|
Nghiên cứu đặc điểm lứa tuổi, giai đoạn bệnh, mô bệnh học và kết qua điều trị ung thư vú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Nguyễn Thị Minh Phương và cs
|
56
|
Nhận xét đặc điểm lâm sàng tại mắt ở trẻ có hội chứng Rubella bẩm sinh được phẫu thuật đục thể thủy tinh tại Viện Mắt Trung ương
Trần Thu Hà, Vũ Thị Bích Thủy
|
60
|
Đánh giá hiệu quả khởi mê bằng Sevofluran trong vô cảm để phẫu thuật nhãn khoa ở trẻ em khó tiêm tĩnh mạch
Nguyễn Đình Luyến, Đoàn Thu Lan
|
63
|
Thực trạng chi phí ngoài y tế của bệnh nhân khiếm khuyết vận động tại Trung tâm Phục hồi Chức năng - Bệnh viện Bạch Mai năm 2013
Phạm Văn Châu, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Phạm Huy Tuấn Kiệt, Dương Hữu Huân
|
66
|
Thực trạng phát hiện lao tại huyện Đồng văn tỉnh Hà Giang qua 5 năm (2008 - 2012)
Hoàng Hà, Trần Quý Tường
|
69
|
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và kết quả điều trị dị vật dạ dày - tá tràng từ năm 2004 - 2014 tại Bệnh viện Quân Y 110
Diêm Đăng Thanh
|
72
|
Các yếu tố liên quan với đáp ứng lâm sàng và miễn dịch trên bệnh nhân điều trị ARV tại phòng khám ngoại trú, trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Ninh Bình
Ngô Thị Ngọc Lan, Đỗ Văn Dung
|
76
|
Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB - IV
Lê Văn Quảng, Phạm Quỳnh Nga
|
82
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
Nguyễn Thị Minh Phương và cs
|
88
|
Nghiên cứu mô bệnh học và biểu lộ kháng nguyên của gen P53, KI67, HER-2/NEU trong ung thư đại trực tràng
Võ Hồng Minh Công, Trịnh Tuấn Dũng, Vũ Văn Khiên
|
92
|
Nghiên cứu các đặc điểm chung và lâm sàng của các bệnh lao kháng thuốc và lao không kháng thuốc tại Khánh Hòa
Lê Hữu Thọ
|
97
|
Giá trị của áp lực tưới máu não đối với tiên lượng kết quả điều trị bệnh nhân viêm não
Đậu Việt Hùng, Trần Minh Điển, Phạm Văn Thắng
|
102
|
h giá khúc xạ nhãn cầu trên trẻ có bệnh võng mạc trẻ đẻ non thoái triển
Nguyễn Văn Huy, Trần Thu Hà, Nguyễn Xuân Tịnh
|
106
|
Đánh giá hiệu quả dùng Piroxicam trước so với dùng sau mổ thông qua lượng thuốc Tramadol dùng cho giảm đau sau mổ
Nguyễn Đình Luyến
|
110
|
Mối liên quan nồng độ Interleukin 8 trong dịch cổ tử cung với viêm âm đạo ở thai phụ đẻ non
Nguyễn Viết Trung, Đào Nguyên Hùng, Nguyễn Duy Bắc,
Trần Hải Anh, Đỗ Minh Trung, Lê Hoàng, Shigeru Saito
|
113
|
Bước đầu khảo sát các yếu tố độc lực cagA, vacA của Helicobacter Pylori trên bệnh nhân ung thư dạ dày
Trần Đình Trí, Hồ Đăng Quý Dũng, Trần Thanh Bình
Vũ Văn Khiên, Phan Quốc Hoàn
|
117
|
Một Số đặc điểm của sản phụ Rh(-) đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 2011 đến 2013
Vũ Văn Khanh , Đoàn Thị Thu Trang, Nguyễn Viết Tiến
|
122
|
Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 7 - SỐ 2/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
Đánh giá cung răng sau điều trị nắn chỉnh răng trên bệnh nhân khe hở cung hàm toàn bộ một bên
Tạ Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Huyền
|
1
|
Nghiên cứu giá trị của xét nghiệm NT-ProBNP trong chẩn đoán và phân độ suy tim ở những bệnh nhân suy thận mạn đang lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện TƯQĐ 108
Nguyễn Gia Bình
|
3
|
Dịch chiết tỏi đen và S-Allyl - L - Cystein phân lập từ tỏi đen có tác dụng chống ung thư vú
Nguyễn Viết Trung, Nguyễn Trọng Tài
|
8
|
Khảo sát mối liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới với tình trạng suy tim ở bệnh nhân suy tim mạn tính
Huỳnh Văn Ân, Nguyễn Oanh Oanh
|
11
|
Nghiên cứu, lựa chọn và đề xuất chủng Enterovirus trong sản xuất vắc xin phòng bệnh tay chân miệng tại Việt Nam
Lê Văn Duyệt, Tạ Diệu Ngân, Nguyễn Kim Thư, Nguyễn Văn Kính, Nguyễn Vũ Trung
|
15
|
Giải phẫu đám rối thần kinh cánh tay
Nguyễn Văn Lâm
|
21
|
Nghiên cứu đặc điểm một số biến chứng trong 24 giờ đầu can thiệp động mạch vành qua da
Hàn Nhất Linh, Phạm Gia Khải, Hoàng Minh Hằng
|
24
|
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân xơ cứng rải rác tại Bệnh viện Bạch Mai
Nguyễn Hằng Lan, Lê Bá Thúc, Lê Văn Sơn, Nguyễn Văn Tuận
|
29
|
Đánh giá đặc điểm răng-mặt của bệnh nhân khe hở môi-vòm miệng tòan bộ một bên trên phim Cephalometrics
Nguyễn Thanh Huyền, Tạ Anh Tuấn
|
34
|
Nghiên cứu sự thay đổi các chỉ số sinh hóa máu (β-Endorphin, Cortisol và Catecholamine) trước và sau điều trị Laser kết hợp đại trường châm trên bệnh nhân thoái hóa cột sống thắt lưng
Nguyễn Văn Ba, Nguyễn Gia Bình
|
36
|
Nghiên cứu tác dụng của bài thuốc HA-02 trên mô hình động vật tăng huyết áp
Bùi Thanh Hà, Nguyễn Viết Trung, Nguyễn Trọng Tài
|
41
|
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và một số chỉ số hình thái của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính
Huỳnh Văn Ân, Nguyễn Oanh Oanh
|
44
|
Một Số yếu tố liên quan ở phụ nữ chưa có con phá thai đến 12 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Vũ Văn Khanh, Nguyễn Minh Đức, Phạm Thị Thanh Hiền
|
48
|
Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn không còn khả năng phẫu thuật triệt căn bằng hóa chất phác đồ EOX
Lê Văn Quảng, Tô Như Hạnh
|
51
|
Nhận xét tình trạng vữa xơ động mạch cảnh ngoài sọ bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân nhồi máu não có đái tháo đường và không đái tháo đường
Ngô Thanh Sơn
|
56
|
Nghiên cứu sự thay đổi các chỉ số tế bào máu ở bệnh nhân ung thư dạ dày, đại tràng được phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Kim Văn Vụ, Nguvễn Quang Tùng
|
60
|
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não tế bào hình sao (Astrocytoma)
Dương Đại Hà, Hà Kim Trung
|
64
|
Sử dụng dịch vụ y tế và chi tiêu y tế tại Việt Nam trong giai đoạn 2002-2012
Phạm Hồng Hải
|
68
|
Đánh giá hiệu quả bước đầu điều trị bổ trợ ung thư bàng quang nông sau phẫu thuật nội soi bằng Bacille Calmette-gue'rin
Nguyễn Thị Minh Phương, Nguyễn Việt Long và cs
|
72
|
Hiệu quả can thiệp cải thiện khẩu phấn đến tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ 25-48 tháng tuổi
Trần Quang Trung, Phạm Ngọc Khái, Phạm Thị Dung
|
77
|
Đánh giá đáp ứng của hoá chất phác đồ Docetaxel-Carboplatin trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV
Phạm Quỳnh Nga, Lê Văn Quảng, Lê Thị Yến
|
81
|
Vai trò của nội soi, mô bệnh học và hoá mômiễn dịch ở bệnh nhân có Polyp đại trực tràng kích thước trên10 mm
Võ Hồng Minh Công, Trịnh Tuấn Dũng, Vũ Văn Khiên
|
86
|
Kết quả phẫu thuật thay toàn bộ khớp háng ở bệnh nhân thoái hóa khớp háng do di chứng bệnh Legg-Perthes-Calvé
Nguyễn Mạnh Khánh
|
91
|
Kiến thức, thái độ, thực hành về các bệnh lây truyền qua đường tình dục của học sinh trường trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh Khiêm - Thành phốHải Dương
Đỗ Đức Văn, Trương Quang Vinh, Đặng Đức Nhu
|
94
|
Đặc điểm tăng Acid Uric huyết thanh ở người trưởng thành nông thôn Thái Bình năm 2012
Phạm Thị Dung, Lê Bạch Mai, Phạm Ngọc Khái, Nguyễn Thị Thùy Dương, Phan Trọng Lân
|
97
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Nguyễn Thị Minh Phương và cs
|
102
|
Đặc điểm bệnh lý và kết quả phẫu thuật 51 trường hợp cắt túi mật nội soi chuyển mổ mở tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Trần Bảo Long, Đào Thành Chương
|
105
|
Chi phí cho sức khỏe của những người thuộc 5 nhóm thu nhập có bảo hiếm y tế xã hội
Phạm Hồng Hải
|
109
|
Độc tính của hóa chất Oxaliplatin và Xeloda trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn
Lê Văn Quảng, Nguyễn Khánh Toàn
|
113
|
Kiến thức, thái độ và tỉ lệ rửa tay của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đống Đa, Hà Nội trước và sau khi triển khai can thiệp nhằm tăng cường vệ sinh bàn tay năm 2010 - 2011
Hoàng Thị Xuân Hương, Phan Trọng Lân, Trần Quang Huy,
Bùi Thanh Phúc
|
117
|
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị thoát vị hoành bẩm sinh ở trẻ sơ sinh
Trần Minh Điển
|
121
|
Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 8 - SỐ 1/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
Xác định tỷ lệ nhiễm Helicobacter Pylori ở bệnh nhân nội soi dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa
Lương Linh Hà, Cáp Thị Thanh Thủy,
|
1
|
Kết quả điều trị triệt căn ung thư đại tràng trên bệnh nhân có thiếu máu tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
Nguyễn Minh Hiệp, Nguyễn Văn Xuyên, Trần Văn Phơi
|
4
|
Nghiên cứu một số chỉ số hồng cầu máu ngoại vi ở học sinh nữ Trung học Cơ sở thuộc tỉnh Thái Nguyên
Hoàng Thu Soan, Lê Văn Sơn, Nguyễn Văn Tư
|
8
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật Ferguson điều trị bệnh trĩ tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Nguyễn Văn Lâm, Mai Văn Đợi
|
12
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình khe hở môi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa
Nguyễn Thế Dũng
|
16
|
Nghiên cứu một số chỉ số Lipid máu ở bệnh nhân đột quỵ não tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
Dương Đình Chỉnh
|
20
|
Đặc điểm ung thư đại tràng có thiếu máu được điều trị phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
Nguyễn Minh Hiệp, Nguyễn Văn Xuyên, Trần Văn Phơi
|
24
|
Nghiên cứu sự thay đổi một số Hormon và mức độ biểu hiện gen Kiss liên quan đến sự phát triển thể chất của học sinh nữ lứa tuổi dậy thì
Hoàng Thu Soan, Lê Văn Sơn, Nguyễn Văn Tư, Lê Văn Sơn
|
28
|
Số lượng tiểu cầu và mối liên quan tới mức độ xuất huyết ở bệnh nhân Lơxêmi cấp
Nguyễn Triệu Vân, Nguyễn Hà Thanh
|
34
|
Nghiên cứu thời điểm mổ và kết quả điều trị viêm túi mật cấp do sỏi bằng phẫu thuật cắt túi mật nội soi
Phan Khánh Việt, Lê Trung Hải, Phạm Như Hiệp
|
38
|
Ước tính nhu cầu Canxi ở phụ nữ sau mãn kinh
Vũ Thị Thu Hiền và cs
|
43
|
Mô tả hành vi nguy cơ nhiễm hiv và xác định tỳ lệ nhiễm HIV của nhóm nghiện chích ma tuý tham gia chương trình dùng thuốc thay thế Methadone tại Hà Nội
Bùi Thị Nga, Nguyễn Anh Quang, Nguyễn Thanh Long
|
48
|
Phân tích giá trị của phương pháp chụp Mammography tuyến vú trong chẩn đoán ung thư vú giai đoạn Tis-Tl
Lê Văn Quảng, Đặng Văn Chính, Nguyễn Hữu Kiên
|
52
|
Ứng dụng kỹ thuật PCR RFLP xác định đột biến gen EGFR và KRAS ở mẫu mô ung thư phổi không tế bào nhỏ
Nguyễn Minh Hà, Trần Vân Khánh, Tạ Thành Văn
|
57
|
Đánh giá công tác điều trị ngoại trú cho bệnh nhân tâm thân phân liệt ở
các trạm y tế xã tại Thái Bình
Nguyễn Thanh Bình
|
62
|
Phân tích tương quan giữa nồng độ Acid Uric huyết thanh với tình trạng dinh dưỡng, huyết áp và một số chỉ số hóa sinh máu
Phạm Thị Dung, Trần Thị Giáng Hương
|
66
|
Nghiên cứu gạn bạch cầu điều trị bạch cầu cấp dòng Lympbo sử dụng máy tách tế bào tự động
Nguyễn Hà Thanh, Nguyễn Quốc Nhật
|
70
|
Đặc đỉểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố tiên lượng hoại tử trong viêm túi mật cấp do sỏi
Phan Khánh Việt, Lê Trung Hải, Phạm Như Hiệp
|
75
|
Hiệu quả bố sung viên sắt SaFe có chứa đường Difructse Anhydrate III (DFA III) trên nữ công nhân 20- 40 tuổi
Vũ Thị Thu Hiền và cs
|
79
|
Mô tả thực trạng cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế chương trình dùng thuốc thay thế Methadone can thiệp trong nhóm nghiện chích ma tuý tại thành phố Hà Nội
Bùi Thị Nga, Nguyễn Anh Quang, Nguyễn Thanh Long
|
84
|
Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư lưỡi đi động giai đoạn III- IV (MO) bằng hóa chất phác đồ Cisplatin và 5Fluorouracil bổ trợ trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
Lê Văn Quảng, Lê Đình Roanh
|
88
|
Đột biến gen KRAS, BRAF và mối Bên quan với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng
Nguyễn Kiến Dụ, Trần Huy Thịnh, Trịnh Thị Thanh Hương, Trần Thị Oanh, Trần Vân Khánh, Nguyễn Thị Vân Hồng, Tạ Thành Văn
|
93
|
Nghiên cứu ý tưởng và hành vi tự sát ở bệnh nhân rối loạn trầm cảm nặng tại Thái Bình
Nguyền Thanh Bình
|
97
|
Đánh giá hiệu quả tư vấn dinh dưỡng cho người tăng Acid Uric huyết thanh tại cộng đồng
Phạm Thị Dung, Lê Bạch Mai, Nguyễn Thị Thùy Dương, Phan Trọng Lân
|
101
|
Phẫu thuật nội soi mở thông sàn não thất ba điều trị não úng thủy thể tắc nghẽn
Đồng Văn Hệ, Dương Đại Hà
|
106
|
Nghiên cứu lâm sàng, các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân chảy máu não mức vừa và lớn trên lều phải thông khí cơ học
Nguyễn Hoàng Ngọc, Nguyễn Văn Tuyến
|
110
|
Nghiên cứu tương quan giữa một số xét nghiệm cầm đông máu với men gan và Albumin máu ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan trên nền gan xơ
Lý Tuấn Khải, Nguyễn Thắng Lợi
|
114
|
Đánh giá đáp ứng lâm sàng và miễn dịch tế bào trên bệnh nhân điều trị Arv tại phòng khám ngoại trú, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Ninh Bình
Ngô Thị Ngọc Lan, Đỗ Văn Dung
|
118
|
Phẫu thuật nội soi ngực phải với tư thế bệnh nhân nằm sấp trong điều trị ung thư thực quản
Đỗ Trường Sơn
|
124
|
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị u não bằng phương pháp xạ phẫu dao Hamma quay tại Bệnh viện C Thái Nguyên
Lê Chính Đại
|
129
|
Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 8 – SỐ 2/2014
|
trang
|
Đánh giá kết quả điều trị hội chứng nút vỡ răng ở nhóm răng hàm
Phạm Thị Thu Hằng, Lê Thị Thu Hà
|
1
|
Đánh giá kết quả điều trị sớm ngoại khoa trĩ vòng bằng phương pháp Longo tại Bệnh viện 19-8, Bộ Công an
Tạ Quang Minh, Trần Trọng Dương, Trần Minh Đạo, Nguyễn Tuấn Bình
|
5
|
Độ phù hợp của phương pháp sinh học phân tử với kháng sinh đồ trong
phát hiện vi khuẩn lao kháng Rifampicin
Nguyễn Thị Thu Thái, Nguyễn Thái Sơn, Đinh Ngọc Sỹ
|
10
|
Nghiên cứu đánh giá nồng độ AFP, AFP-L3 ở bệnh nhân ung thư biểu mô
tế bào gan có HBV dương tính
Nguyễn Quang Duật, Vũ Xuân Nghĩa, Hoàng Anh Tuấn
|
13
|
Đánh giá kết quả sớm của điều trị phẫu thuật viêm phúc mạc do thủng đường tiêu hóa sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Bùi Đức Hậu
|
17
|
Thực trạng cung cấp thông tin về xét nghiệm HIV khi khám thai và kiến
thức phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con của phụ nữ tại 4 xã tỉnh Hà Nam
Nguvễn Thi Thủy Hạnh, Mai Thị Hằng
|
22
|
Gánh nặng viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) ở trẻ em
Trần Thanh Tú, Lê Hương Ly
|
26
|
Đánh giá nồng độ Vitamin 25(OH)D3 trong huyết thanh và một số yếu tố ảnh hưởng ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối
Nguyễn Mai Hồng
|
30
|
Nghiên cứu gạn bạch cầu điều trị bệnh bạch cầu kinh dòng hạt bằng máy tách tế bào tự động
Nguyễn Hà Thanh, Nguyễn Mạnh Linh
|
34
|
Nghiên cứu rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân suy tim mạn tính tại Thái Bình
Nguyễn Thanh Bình
|
39
|
Nghiên cứu tỉ lệ và nguyên nhân tử vong ở bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ năm 2005-2009
Nguyễn Minh Tuấn
|
42
|
Mối tương quan giữa nồng độ HBSAG, HBV DNA trong theo dõi điều trị viêm gan B mạn
Nguyễn Thị Hoa, Trần Ngọc Ánh
|
46
|
Đánh giá kết quả điều trị gãy hở dầu xa hai xương cẳng chân bằng khung cố định ngoài tại Bệnh viện Việt Đức
Nguyễn Mạnh Khánh
|
51
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm tụy cấp vào cấp cứu tại Bệnh viện Bạch Mai
Nguyễn Quang Ân, Nguyễn Văn Chi,Ngô Đức Ngọc, Nguyễn Huy Ngọc
|
54
|
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan trong bệnh Zona
Bùi Thị Vân
|
58
|
Nghiên cứu đáp ứng mức độ phân tử ở bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt được điều trị bằng Imatinib
Nguyễn Thị Thảo, Lê Xuân Hải, Nguyễn Hà Thanh
|
62
|
Tìm hiểu các yếu tố liên quan tới trầm cảm ở bệnh nhân suy tim mạn tính tại Thái Bình
Nguyễn Thanh Bình
|
66
|
Nhận xét kết quả phẫu thuật gãy hở hai xương cẳng chân tại Bệnh viện Việt Đức
Nguyễn Mạnh Khánh
|
69
|
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật miễn dịch Western blot sử dụng kháng thể đơn dòng phát hiện độc tố vi khuẩn tả
Phạm Đức Minh, Trần Văn Tuấn, Nguyễn Hùng Long
|
73
|
Thực trạng năng lực ứng phó với cúm đại dịch ở người tại bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến Huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2013
Lê Văn Huy Cường, Lã Ngọc Quang, Nguyễn Xuân Bái
|
76
|
Kết quả trồng niệu quản vào bàng quang theo Lich-Grégoir cải biên trong ghép thận tại Bệnh viện Nhân dân 115
Trương Hoàng Minh, Phạm Văn Bùi, Phạm Quang Vinh
|
80
|
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị thủng ổ loét dạ dày- tá tràng
Trần Hữu Vinh
|
84
|
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ D - Dimer huyết tương ở các bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp
Nguyễn Hoàng Ngọc, Lý Tuấn Khải
|
88
|
Đánh giá hiệu quả hóa trị phác đồ Vinorelbine-Cisplatin bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb-IV
Lê Chính Đại
|
93
|
Tụy lạc chỗ ở dạ dày: Nhân 2 trường hợp - nhìn lại y văn về nguyên nhân, chẩn đoán và điều trị
Phạm Văn Bình
|
98
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhiễm HPV của bệnh nhân ung thư vòm mũi họng
Nguyễn Trọng Tài, Nguyễn Viết Trung
|
100
|
Khả năng di động và hình thái tinh trùng trong những mẫu thiểu tinh
Nguyễn Xuân Bái
|
104
|
Nghiên cứu biến chứng cầu thận ở bệnh nhân đái tháo đường Týp 2
Nguyễn Duy Cường, Lê Thị Phương
|
109
|
Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của Infliximab (Remicade) sau 14 tuần điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp
Nguyễn Mai Hồng
|
112
|
Phẫu thuật nội soi bụng khe hoành cắt thực quản do ung thư tại khoa phẫu thuật tiêu hóa Bệnh viện Việt Đức
Đỗ Trường Sơn
|
118
|
Đánh giá chăm sóc chấn thương trước viện qua nghiên cứu các trường hợp tử vong do chấn thương tại Bệnh viện Việt Đức 2010 - 2011
Nguyễn Đức Chính
|
123
|
Nghiên cứu mối liên quan giữa kích thước khối u, mô bệnh học với di căn hạch Lympho ở bệnh nhân ung thư vú
Nguyễn Thị Minh Phương và cs
|
127
|
Nhận xét bước đầu về chỉ định, thời điểm mổ và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi mật cấp
Trần Hữu Vinh
|
131
|
Y HỌC VIỆT NAM THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT/2014
CHUYÊN ĐỀ: HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI HÓA SINH Y DƯỢC
HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC LẦN THỨ XIX
MỤC LỤC
|
Trang
|
Đánh giá kết quả triển khai chính sách quản lý chất lượng xét nghiệm tại Tp.HCM và các tỉnh giai đoạn 2007 - 2014
Nguyễn Tấn Bỉnh, Tăng Chí Thượng, Nguyễn Trọng Khoa,
Trần Hữu Tâm, Lê Thị Thùy Như, Trần Mỹ Hạnh
|
5
|
Biểu hiện, tinh sạch L-Asparaginase tái tổ hợp trong E. Coli và thử nghiệm độc tính trên dòng tế bào ung thư máu
Nguyễn Thị Hiền Trang, Đỗ Thị Tuyên, Quyền Đình Thi
|
13
|
Thiết lập giá trị tham chiếu của Eutrophil Gelatinase - Asociated Lipocain (NGAL) niệu ở trẻ em
Trần Thị Chi Mai, Phạm Văn Thắng, Hoàng Trung Kiên,
Nguyễn Thị Huệ
|
18
|
Nghiên cứu nồng độ hs-CRP và một số chỉ số hóa sinh huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
Nguyễn Thị Hoa, Lê Thị Hương Lan, Nguyễn Thu Hà
|
23
|
Nghiên cứu nồng độ hs-CRP và một số chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
Lê Thị Hương Lan, Dương Hồng Thái, Trần Quốc Tuẩn
|
29
|
Nhận diện hệ Protein HDL và LDL trong huyết thanh bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp
Đỗ Hữu Chí, Phạm Đức Đan, Nguyễn Tiến Dũng,
Nguyễn Thị Minh Phương, Lê Thị Bích Thảo…
|
36
|
Ảnh hưởng của Dioxin đến nồng độ Hocmon Cortisol, Cortison của mẹ và cân nặng trẻ sơ sinh ở khu vực phơi nhiễm Dioxin
Đào Văn Tùng, Trần Hoài Nam, Đặng Đức Nhu, Phạm Thiện Ngọc, Teruhiko Kido, Seijiro Homma
|
42
|
Phân tích quan hệ về loài của sán lá gan lớn (Fasciola Spp) trong họ Fasciolidae ở người và động vật tại Việt Nam trên cơ sở gen 28s Ribosome
Nguyễn Thị Bích Nga, Nguyễn Thị Khuê, Đỗ Thị Roan, Hoàng Thị Minh Châu, Lê Thanh Hòa
|
49
|
Sự thay đổi nồng độ CD33 và tế bào Blast trong máu các bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy trước các đợt điều trị hóa chất
Đào Huyền Quyên, Hoàng Thị Bích Ngọc, Lê Quang Huấn
|
54
|
Nồng độ các Hormon AMH, FSH, LH, E2, và Prolactin ở bệnh nhân khám vô sinh hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản TW
Trần Thị Mỹ Dung, Nguyễn Văn Đương
|
60
|
So sánh mối liên quan của nồng độ AMH, FSH, E2 huyết thanh với đáp ứng kích thích buồng trứng ở bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm
Lê Viết Nguyên Sa, Lê Thị Phương Anh, Hồ Văn Lang, Hà Nguyễn Tường Vân, Nguyễn Thị Thanh Bình
|
66
|
Sử dụng quy trình Selex sàng lọc Aptamer nhận biết đặc hiệu vi khuẩn Escherichia Coli 0157: H7
Lê Thị Hạnh, Phạm Văn Phúc, Nguyễn Thanh Thủy,
Lã Thị Huyền, Nghiêm Thị Hà Liên, Nguyễn Thị Thu Thủy…
|
72
|
Nghiên cứu tình trạng kháng Insulin ở bệnh nhân xơ gan điều trị tại khoa nội tiêu hóa Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
Dương Hồng Thái, Trần Ngọc Anh, Đinh Thị Ánh Nguyệt, Thân Thúy Hà
|
80
|
Di chứng thần kinh của trẻ vàng Da tăng Biliurubin phải thay máu và một số yếu tố ảnh hưởng
Nguyễn Bích Hoàng, Nguyễn Thành Trung
|
88
|
Nghiên cứu nồng độ Troponin T hs trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tại Bệnh viện Hữu Nghị
Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Thị Phương Ngọc, Đỗ Hồng Quảng
|
96
|
C-peptid và HbAlc ở bệnh nhân đái tháo đường Typ 2 điều trị tại Bệnh viện Hữu nghị Việt tiệp Hải Phòng
Đào Văn Tùng, Trần Hoài Nam, Trần Trinh Anh, Nguyễn Thị Như Ái, Nguyễn Thị Mai Hương
|
102
|
Xác định nồng độ của PCT và CRP huyết thanh và so sánh giá trị của chúng trên bệnh nhân viêm màng não vi khuẩn
Trần Hữu An, Hoàng Thị Thu Hương, Lê Thị Phương Anh
Lê Thị Thu Hà, Tôn Thất Ngọc
|
108
|
Bước đầu nghiên cứu phát triển phương pháp chuẩn đoán các tự kháng thể ở bệnh nhân nhược cơ (Myasthenia Gravis) trên cơ sở tế bào
Nguyễn Thị Thu Hường, Nguyễn Văn Thuật, Lê Thị Ánh Tuyết, Jan-Heiner Küpper
|
114
|
Phân lập, định danh chủng vi sinh vật màu đỏ sinh tổng hợp hoạt chất Prodigiosin ứng dụng hỗ trợ điều trị ung thư
Nguyễn Sỹ Lê Thanh, Lê Đình Quyền, Vũ Trọng Lượng, Đỗ Thị Tuyên, Vũ Thị Ngọc, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Quyền Đình Thi
|
120
|
Khảo sát hoạt độ LDH ở bệnh nhân u Lympho ác tính không Hodgkin điều tri tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Nguyễn Thị Lập, Nguyễn Thị Minh Phương
|
125
|
Khảo sát hàm lượng Thrombin trong phổi của một số động vật ứng dụng làm nguyên liệu sản xuất băng gạc cầm máu tức thì
Nguyễn Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Tuyên, Nguyễn Thị Thảo, Lê Minh Trí, Quyền Đình Thi
|
132
|
Ứng dụng kĩ thuật hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán, phân loại ung thư vú và định hướng điều trị
Nguyễn Thị Giang An, Trần Thị Truyển, Phạm Thị Như Quỳnh, Lê Thị Ánh Tuyết, Trần Đức Hùng, Nguyễn Quang Trung
|
137
|
Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số hóa sinh chức năng gan trên lợn được ghép tụy thực nghiệm
Lê Thanh Hà, Phạm Văn Trân
|
143
|
Đánh giá tình trạng mật độ xương ở các bệnh nhân nữ Basedow tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
Trịnh xuân Tráng, Lưu Thị Bình, Nguyễn Tiến Đoàn
|
149
|
Phát hiện các đột biến kháng thuốc của Virus viêm gan B từ các bệnh nhân bị viêm gan B mạn ở miền Bắc Việt Nam
Nguyễn Nghiêm Luật, Nguyễn Hữu Quyền, Đặng Văn Tản, Vũ Mạnh Hồng, Nguyễn Thị Thu Hương, Võ Ngọc Lan, Phạm Hùng Vân
|
158
|
HỌC THỰC HÀNH SỐ 5 (916)
MỤC LỤC
|
Trang
|
Thực trạng khả năng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tuyến Y tế cơ sở tại 8 tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ năm 2013
NGUYỄN TUẤN HƯNG, PHẠM THỊ NGA, NGUYỄN VĂN HẬU, NGUYỄN XUÂN SƠN, NGUYỄN LAN HƯƠNG
|
2
|
Nghiên cứu hành vi nguy cơ và tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm nam nghiện chích ma túy tại ba huyện tỉnh Quảng Nam năm 2013
TRẦN VĂN KIỆM, ĐẶNG VĂN HẢI, CHẾ THỊ VIỆT HOA, NGUYỄN HOÀNG LONG, PHAN THỊ THU HƯƠNG, NGUYỄN VĂN HÙNG
|
7
|
Một số nhận xét về lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật vỡ tá tràng do chấn thương bụng
NGUYỄN VĂN HƯƠNG
|
11
|
Kiến thức, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người phục vụ tại các bếp ăn tập thể trường mầm non tỉnh Hưng Yên-năm 2012
ĐỒ MẠNH HÙNG, VŨ ĐỨC LONG, PHẠM VĂN HÁN
|
15
|
Thực trạng khám chữa bệnh tại Bệnh viện-Kiến An từ năm 2006-2010 và một số đề xuất kiến nghị
TRỊNH THỊ LÝ
|
18
|
Kiến thức, thái độ, thực hành về sử dụng rượu bia và lái xe của người tham gia giao thông tại Hà Nội, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc và thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
LÃ NGỌC QUANG, PHẠM VIỆT CƯỜNG, NGUYỄN ĐÌNH ANH
|
21
|
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát không phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
LÊ VĂN QUẢNG,HOÀNG MẠNH THẮNG
|
25
|
Khả năng điều trị tiêu chảy liên quan đến kháng sinh trên mô hình chuột của bào tử của trực khuẩn sinh Carotenoid phân lập tại Việt Nam
TRẦN HỮU TÂM, NGUYỄN THỊ LINH GIANG, TRẦN CÁT ĐÔNG, NGUYỄN VĂN THANH
|
28
|
Đánh giá kiến thức hiểu biết về chế độ ăn của bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn Lipid máu và các yếu tố liên quan
ĐỖ THÚY NGỌC, LÊ THỊ BÌNH
|
31
|
Kết quả điều trị bệnh rò hậu môn
PHẠM VĂN NĂNG
|
35
|
Đối chiếu kết quả chẩn đoán tế bào học cổ tử cung với mô bệnh học và theo dõi sau điều trị các trường hợp viêm, có tế bào vảy không điển hình ở phụ nữ tỉnh Hòa Bình
VŨ BÁ QUYẾT, ĐẶNG QUANG HÙNG, LÊ TRUNG THỌ, BÙI THỊ MỸ HẠNH
|
37
|
Nhận xét kết quả điều trị thoái hóa khớp gối bằng phẫu thuật thay khớp gối toàn bộ
NGUYỄN VĂN HỌC, NGÔ VĂN TOÀN, TRẦN TRUNG DŨNG
|
41
|
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dưới 5 tuổi tại một số xã huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
ĐÀM THỊ TUYẾT, TRẦN THỊ HẰNG
|
44
|
Đánh giá kết quả ghép gan ở người lớn tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
NGUYỄN TIẾN QUYẾT, NGUYỄN QUANG NGHĨA, ĐẶNG KIM KHUÊ
|
49
|
Thực trạng công tác giáo dục phòng, chống HIV/AIDS tại một số cơ sở giáo dục công lập khu vực Tây Bắc năm 2013
NGUYỄN VĂN HÙNG, ĐỖ HỮU THỦY, NGUYỄN HOÀNG LONG, ĐỖ THU THỦY, HÀ THỊ DUNG, LÊ VĂN TUẤN
|
51
|
So sánh đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng thoát vị cơ hoành bẩm sinh ở tuổi sơ sinh (TVHSS) và ngoài sơ sinh (TVH ngoài SS)
TRẦN THANH TÚ,
|
55
|
Nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính đối với các Bệnh viện công hiện nay
PHẠM THỊ THANH HƯƠNG
|
58
|
Một số yếu tố liên quan tới tuân thủ điều trị ARV trên trẻ nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện trẻ em Hải Phòng năm 2013
NGUYỄN THỊ THU THẢO, VŨ ĐỨC LONG
|
61
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật thể thủy tinh đục chín trắng bằng phương pháp siêu âm tán nhuyễn thể thủy tinh tại Bệnh viện Kiến An Hải Phòng
TRỊNH VĂN HIỆU, TRỊNH THỊ LÝ
|
64
|
Đánh giá công tác chăm sóc toàn diện bệnh nhân chảy máu não tại trung tâm đột quỵ não Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
NGUYỄN THỊ MƠ, LÊ THỊ BÌNH
|
66
|
Đánh giá thực trạng bạo lực học đường tại một số trường THPT trên địa bàn Hà Nội
TRẦN THANH TÚ, TRẦN BÌNH NGUYÊN
|
71
|
Thực trạng nguồn nhân lực và sử dụng y học cổ truyền của tuyến xã, phường thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
NGUYỄN TUẤN BÌNH, TÔN MẠNH CƯỜNG
|
75
|
Đảm bảo cung cấp máu và sử dụng máu tại bệnh viện đa khoa huyện Phú Quốc 5 năm 2009-2013
NGÔ MẠNH QUÂN, NGUYỄN ĐỨC PHÁT, NGUYÊN VĂN DŨNG, NGUYỄN THỊ LOAN, LÊ THANH HẰNG, BÙI THỊ MAI AN, NGUYỄN ANH TRÍ
|
79
|
Góp phần nghiên cứu mối liên quan giữa mức độ diệt HP với tuổi, thời gian mắc bệnh và mức độ nhiễm HP trong điều trị bệnh viêm dạ dày mạn tính nhiễm HP của phác đồ Amoxicilline kết hợp với viên nghệ mật ong (AM)
NGUYỄN VĂN TOẠI
|
81
|
Thông tin y học
yhth
|
84
|
Y HỌC THỰC HÀNH SỐ 7 (924)
MỤC LỤC
|
Trang
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư đường mật vùng rốn gan (U Klatskin)
HOÀNG NGỌC HÀ, NGUYỄN TIẾN QUYẾT, ĐỖ MẠNH HÙNG
|
2
|
Điểu trị viêm phúc mạc ruột thừa bằng phẫu thuật nội soi
NGUYỄN VĂN HƯƠNG
|
6
|
Phân tích báo cáo ADR trên đối tượng bệnh nhi ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia trong giai đoạn 2010-2012
TRẦN THÚY NGẦN, LẠI QUANG PHƯƠNG, NGUYỄN HOÀNG ANH
|
9
|
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của siêu âm Triplex trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch chi dưới đối chiếu với chụp cắt lớp vi tính 64 dãy
LÊ HỒNG MẠNH, PHẠM MINH THÔNG
|
14
|
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị viêm túi thừa đại tràng
KIM VĂN VỤ
|
17
|
Tác động của chất độc da cam – Dioxin đối với trẻ em tại làng Hữu nghị Việt Nam
ĐẶNG ĐỨC NHU, PHẠM VĂN ĐẾM, BÙI THỊ THU HÀ
|
20
|
Tối ưu hóa kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh quang trong chẩn đoán trước sinh một số bất thường nhiễm sắc thể
ĐINH THÙY LINH, HOÀNG THU LAN, NGUYỄN THU HÀ
|
22
|
Căn nguyên vi khuẩn và tình trạng kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻ em tại Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội
NGUYỄN TRUNG HÀ, PHILIPPE COLLIN, NGUYỄN THỊ ANH THƯ, BÙI THUÝ NGA, NGUYỄN THỊ THI
|
26
|
Nghiên cứu giải phẫu động mạch thân tạng trên hình ảnh MSCT 64
NGÔ XUÂN KHOA, MAI VĂN THÀNH, NGUYỄN VĂN HUY, NGUYỄN HÙNG THẾ, NGUYỄN TUẤN SƠN
|
28
|
Khảo sát sự thay đổi hình thái và chức năng tâm thu thất trái bằng siêu âm tim ở bệnh nhân trước và sau ghép thận
NGUYỄN HỮU THỊNH, NGUYỄN THI THÚY HẰNG
|
31
|
Nghiên cứu đặc điểm bệnh học và kết quả điều trị bệnh nang ống mật chủ
TRƯƠNG ĐÌNH KHÔI, HOÀNG NAM HÙNG, ĐẶNG ĐỨC NHU
|
35
|
Nghiên cứu tỷ lệ hiện tượng tiền thích nghi lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tại Viện Tim mạch Việt Nam
VŨ NGỌC TRUNG, TRỊNH HOÀNG HÀ, LÊ VĂN TÚ, ĐẶNG ĐỨC MINH,
NGUYỄN NGỌC QUANG
|
38
|
Thực trạng sức khỏe công nhân Nhà máy Cơ khí Công ty Trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật Yamazaki, năm 2012
KHƯƠNG VĂN DUY, TRẦN TRỌNG HIẾU, ĐẶNG VIỆT ĐỨC
|
41
|
Các yếu tố liên quan đến khuyết tật tại huyện Chí Linh - Hải Dương
NG. THỊ MINH THỦY, NG. THỊ THU HƯƠNG, MICHEẠL PALMER
|
45
|
Nghiên cứu một số đặc điểm về nhận thức tổng quát trên bệnh nhân động kinh cục bộ phức tạp ở người trưỏng thành
NGUYỄN CÔNG HOAN, HỔ ĐẲNG MƯỜI
|
47
|
Nhận xét kết quả điểu trị hội chứng ống cổ tay bằng phẫu thuật ít xâm lấn tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
TRẦN TRUNG DŨNG
|
49
|
Mô hình bệnh tật của cán bộ cơ quan Đại học Đà Nẵng năm 2013 và một số yếu tố liên quan
NGUYỄN ĐĂNG QUỐC CHẤN
|
52
|
Hiệu quả can thiệp về vệ sinh môi trường của người Dao tại các xã đặc biệt khó khăn của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
HOÀNG ANH TUẤN, ĐÀM KHẢI HOÀN, NGUYỄN VẰN HIẾN
|
58
|
Yếu tố liên quan đến mức độ hạn chế hoạt động / sự tham gia của người khuyết tật tại huyện Chí Linh - Hải Dương
NGUYỄN THỊ MINH THỦY, NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG
|
62
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 102 trường hợp ung thư đại trực tràng
TRẦN HỮU HIỀN, PHẠM VĂn NĂNG
|
64
|
Nhận xét về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ CRP huyết thanh của bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
ĐOÀN THỊ TÚ UYÊN, VŨ VĂN GIÁP, CHU THỊ HẠNH
|
67
|
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh ung thư Vòm Mũi Họng giai đoạn I – II
LÊ VĂN QUẢNG, NGUYỄN VĂN TUYỀN
|
71
|
Bước đầu đánh giá tác dụng của bài thuốc HĐT trên bệnh nhân đái tháo đường týp II
NGUYỄN THẾ THỊNH
|
74
|
Tái phát, di căn sau điều trị ung thư tuyến giáp
ĐÀO VĂN Tú, LÊ VĂN QUẢNG
|
77
|
Kết quả sớm của phẫu thuật khâu treo triệt mạch trong điều trị bệnh trĩ sa vòng tại Bệnh viện Đại học Y Dược cần Thơ
ĐOÀN HỮU CẢNH, PHẠM VĂN NĂNG
|
80
|
Nhận xét hiệu quả phục hồi thân răng hàm sữa bằng chụp thép có sẵn
VÕ TRƯƠNG NHƯ NGỌC, HÀ NGỌC CHIỀU, QUÁCH HUY CHỨC
|
83
|
Công tác quản lý ngộ độc thực phẩm tại tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2007 đến năm 2010
PHẠM PHƯƠNG LIÊN, PHÙNG THANH HÙNG, LÊ MẠNH HÙNG
|
86
|
Vị trí bám phanh môi trên ở học sinh trường Dân tộc nội trú xã Thái An, Quản Bạ, Hà Giang năm 2014
VÕ TRƯƠNG NHƯ NGỌC, ĐOÀN THANH TÙNG,
HÀ NGỌC CHIỀU PHẠM HOÀNG TUẤN, QUÁCH HUY CHỨC
|
88
|
Kết quả điều trị co quắp mi bằng Botulinum Toxin A
NGUYỄN ĐỨC THÀNH PHẠM TRỌNG VĂN
|
91
|
Kết quả ghi nhận ung thư quần thể tại Hải Phòng năm 2011
NGUYỄN LAM HOÀ, CAO THÚY LOAN, NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG,
TRẦN THỊ BÍCH HỒI, TRỊNH THỊ LÝ
|
95
|
Nghiên cứu giải phẫu động mạch gan riêng trên hình ảnh MSCT 64
NGUYỄN HÙNG THẾ, NGUYỄN TUẤN SƠN,
NGÔ XUÂN KHOA, NGUYỄN MINH ĐỨC, NGUYỄN VĂN HUY
|
98
|
Y HỌC THỰC HÀNH SỐ 8 (927)
MỤC LỤC
|
Trang
|
Trường hợp viêm hạch do nấm Penicillium marneffei ở bệnh nhân HIV tại Bệnh viện Phổi Trung ương
DƯƠNG MINH PHƯƠNG, LÊ TRUNG THỌ
|
2
|
Đánh giá hiệu quả nút mạch điều trị dị dạng động tĩnh mạch vùng đầu mặt cổ
NGUYỄN ĐÌNH MINH, NGUYỄN HỒNG HÀ
|
4
|
Nghiên cứu các trường hợp bị xâm hại tình dục được giám định tại Trung tâm Pháp y Hà Nam từ năm 2009-2013
NGUYỄN HỒNG LONG, LÊ MINH SƠN
|
8
|
Thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ mang thai tại Hà Nội năm 2012-2013
NGUYỄN QUANG TÙNG
|
11
|
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng mảnh ghép gân bánh .chè đồng loại và kỹ thuật hai bó hai đường hầm tại Bệnh viện Việt Đức
TRẦN HOÀNG TÙNG, NGÔ VĂN TOÀN, ĐÀO XUÂN TÍCH, NGÔ DUY THÌN
|
13
|
Kết quả điều trị phẫu thuật một số loại u da dày có nguồn gốc không từ biểu mô tại Bệnh viện Bạch Mai trong giai đoạn 2007- 2012
TRẦN MẠNH HÙNG, TRẦN HỮU VINH
|
17
|
Đánh giá tính sẵn sàng áp dụng y tế điện tử tại tỉnh Thái Bình, Việt Nam
DƯ HỒNG ĐỨC, PHẠM VIỆT CƯỜNG
|
20
|
Nghiên cứu tập tính, phân bố muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh Nam Định
HOÀNG CAO SẠ, NGUYỄN VĂN CHUYÊN
|
24
|
Nhận xét phương pháp tẩy sán dây bằng hạt cau - hạt bí tại Bệnh viện Quân Y 110 năm 2013
DIÊM ĐĂNG THANH
|
28
|
Kiến thức về chăm sóc sau sinh của các bà mẹ nuôi con dưới 6 tháng tuổi trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An năm 2013
NGUYỄN ĐỨC THANH, TRƯƠNG QUANG VŨ
|
31
|
Một số rối loạn chuyển hóa đổng mắc với bệnh phổi tắc nghẽn mạn giai đoạn ổn định
VŨ VĂN GIÁP, CHU THỊ HẠNH, DƯƠNG THỊ HOÀI
|
33
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng điều trị tại Bệnh viện 103 năm 2013
DƯƠNG TIẾN THÀNH, DIÊM ĐĂNG THANH
|
37
|
Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh của điều dưỡng viên tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre, năm 2014
NGUYỄN THỊ THÙY TRÂM, LÃ NGỌC QUANG
|
40
|
Thực trạng bệnh sâu răng và kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng ở học sinh Trường Trung học cơ sở Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội năm 2013
QUÁCH HUY CHỨC, VŨ MẠNH TUẤN, QUÁCH HỮU LỘC
|
43
|
Thực trạng nhiễm giun, sán ở một số cộng đồng dân cư khu vực biên giới Việt. Nam - Campuchia năm 2012
LÊ THÀNH ĐỔNG, LÊ HỮU HÒA ,ĐƯƠNG CÔNG THỊNH, TRỊNH NGỌC HẢI, NGUYỄN THỊ HỒNG ÂN
|
46
|
Cập nhật phân tích Monitoring sản khoa
PHAN CHÍ THÀNH, VŨ VĂN DU, NGÔ THỊ THỦY DƯƠNG
|
50
|
Mối liên quan giữa tình trạng lệch lạc khớp cắn với đặc điểm hình dạng khuôn mặt ở một nhóm người Việt độ tuổi từ 18-25 tại Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương
TRẦN TUẤN ANH, NGUYỄN PHAN HỔNG ÂN, VÕ TRƯƠNG NHƯ NGỌC, NG. THỊ THU PHƯƠNG
|
57
|
Nhận xét màu sắc răng theo thang điểm Vitamin 2D trên nhóm sinh viên Học viện Ngoại giao
NGUYỄN THỊ CHÂU, VÕ THỊ PHƯƠNG LINH, TỐNG MINH SƠN, TRẦN THỊ MỸ HẠNH
|
57
|
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư phế quản phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG, LÊ VĂN QUẢNG
|
60
|
Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực y tế tại Bệnh viện Đa khoa huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang năm 2013
NGUYỄN TUẤN HƯNG, NGUYỄN ĐÌNH TOÀN DIÊM ĐẰNG THANH
|
62
|
Liên quan giữa thể tích gan còn lại với biến chứng suy gan sau mổ cắt gan lớn
NGUYỄN QUANG NGHĨA
|
65
|
Kết quả thị lực và OCT trong điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường thể khu trú bằng Laser 532nm
VŨ TUẤN ANH, HOÀNG THỊ PHÚC
|
68
|
Nhận xét kết quả điều trị tràn dịch màng phổi do ung thư bằng bơm bột Talc qua nội soi màng phổi và qua ống dẫn lưu màng phổi tại Trung tấm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
CHU THỊ HẠNH, ĐỒNG VŨ KIÊN, VŨ VĂN GIÁP
|
70
|
Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi và mổ mở đặt mảnh ghép trong điều trị thoát vị bẹn
NGUYỄN DƯƠNG MỸ DUYÊN, PHẠM VĂN NĂNG
|
74
|
Thực trạng công tác chăm sóc tâm lý bệnh nhân nội trú tại một số bệnh viện phía Bắc Việt Nam
PHẠM TRUNG KIÊN, NGUYỄN THỊ LỆ HÀ, NGUYỄN THANH TRUNG, TRẦN THU HƯƠNG
|
76
|
Điều trị thoát vị bẹn ở người lớn tuổi bằng phương pháp đặt mảnh ghép nội soi hoàn toàn ngoài phúc mạc
TRƯƠNG THANH SƠN, PHẠM VĂN NĂNG
|
79
|
Nghiên cứu sự tham gia các bên liên quan của một số trường Đại học trong xây dựng mô hình quản trị Đại học của khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
TRỊNH HOÀNG HÀ, NGUYỄN HOÀNG LONG
|
81
|
Nhận xét kết quả của phẫu thuật một thì và hai thì trong điều trị tắc ruột cấp do ung thừ đại tràng
TRẦN HỮU VINH
|
85
|
Phương pháp nút mạch điều trị chảy máu do tổn thương động mạch vùng tá tụy
NGUYỄN ĐÌNH MINH
|
90
|
Mối liên quan giữa chấn thương do vật sắc nhọn và bệnh viêm gan B nghề nghiệp trong nhân viên y tế
DƯ HỒNG ĐỨC, NGUYỄN THÚY QUỲNH
|
93
|
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5, THÁNG 6/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
Nghiên cứu định lượng capsaicin và dihydrocapsaicin trong quả ớt bằng phương pháp sắc kỷ lỏng hiệu năng cao.
Hoàng Văn Lương, Nguyễn Văn Long, Chử Văn Mến, Nguyễn Thị Thanh Hương, Phạm Thị Thanh Hương
|
7
|
Nghiên cứu điều chế bột cao khô tỏi đen bằng phương pháp phun sấy.
Vũ Bình Dương, Nguyễn Trọng Điệp
|
13
|
Nghiên cứu xây dựng công thức màng bao cách ly cho pellet lansoprazol.
Lương Quang Anh, Nguyễn Ngọc Chiến, Nguyễn Đăng Hòa
|
19
|
Thực trạng một số yếu tố tác động tới nhận thức, hành động của sinh viên về hiến máu tình nguyện và hiệu quả các các loại hình thông tin tuyên truyền hiện nay.
Nguyễn Minh Hiếu, Nguyễn Thị Phi Nga và cs
|
24
|
Thực trạng sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người dân tại các trạm y tế và phân trạm biển đảo tại Khánh Hòa.
Lê Hữu Thọ
|
31
|
Nghiên cứu một số yếu tố môi trường lao động của bộ đội hải quân tàu hộ vệ tên lửa tại đơn vị X.
Nguyễn Văn Chuyên, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Tùng Linh
|
38
|
Phát hiện và định lượng ADN phôi thai tự do trong huyết thanh người mẹ bằng phương pháp realtime-PCR.
Triệu Tiến Sang, Trần Văn Khoa, Đinh Đoàn Long
|
45
|
Đánh giá tác dụng của bài thuốc Ngân kiều trên mô hình sốt thực nghiệm.
Nguyễn Thị Tuyết Nga, Hồ Anh Sơn, Nguyễn Trọng Tài
|
52
|
Nghiên cứu áp dụng mê lọ nước và thử nghiệm cưỡng bức trên mô hình xuất huyết não thực nghiệm.
Hồ Anh Sơn, Nguyễn Viết Trung, Nguyễn Trọng Tài
|
58
|
Nghiên cứu điện thế đáp ứng thị giác ở bệnh nhân xơ cứng rải rác được điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai.
Nguyễn Hằng Lan, Lê Bá Thúc, Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Văn Tuận
|
67
|
Nồng độ protein phản ứng C và interleukin 6 ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 mới được phát hiện.
Vũ Xuân Nghĩa, Phạm Thắng, Vũ Thị Thanh Huyền
|
76
|
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp tại KhoaTim mạch, Bệnh viện 19-8.
Nguyễn Trung Tường, Nguyễn Tuấn Quang, Hồ Cảnh Hậu, Hoàng Văn Thêm, Nguyễn Văn Thuận, Đặng Xuân Sáng
|
82
|
Nghiên cúu nồng độ NT-proBNP và mối liên quan với một số chỉ số hóa sinh tim trên bệnh nhân suy tim.
Nguyễn Khắc Tùng, Phạm Văn Trân
|
90
|
Đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 cao tuổi.
Vũ Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Thu Hương, Vũ Xuân Nghĩa
|
96
|
Nghiên cứu triệu chứng lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đang điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang.
Ngô Ngọc Tước, Nguyễn Thị Phi Nga, Lê Đình Tuân
|
103
|
Nghiên cứu tính an toàn và hiệu quả cải thiện enzym gan của thuốc laennec ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu.
Dương Quang Huy, Trần Việt Tú, Nguyễn Bá Vượng và cs
|
111
|
Nghiên cứu tác dụng lâm sàng của thuốc cytoflavin ở bệnh nhân nhồi máu não trong hai tuần đầu.
Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Minh Hiện, Nguyễn Thị Hường
|
116
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính não và nồng độ C-reactive protein, fibrinogen huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp.
Nguyễn Minh Hiện, Trần Quang Văn, Đặng Phúc Đức, Đỗ Quang Huy
|
124
|
Nhận xét đáp ứng lâm sàng và tế bào TCD4 ở bệnh nhân HIV/AIDS được điều trị bằng tenofovir + lamivudin + efavirenz tại Bệnh viện Quân y 103.
Hoàng Vũ Hùng và cs
|
129
|
Thay van động mạch chủ bằng van cơ học số nhỏ: Tại sao lựa chọn van Sorin Bicarbon Slimline?.
Đặng Hanh Sơn, Tạ Hoàng Tuấn, Trần Thanh Bình
|
136
|
Nghiên cứu tác dụng dự phòng buồn nôn và nôn của dexamethason sau gây tê tủy sống mổ lấy thai.
Nguyễn Đình Đức, Nguyễn Ngọc Thạch
|
141
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học mô ung thư vú của bệnh nhân ung thư vú.
Nguyễn Thị Minh Phương và cs
|
148
|
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật mở bao sau thủy tinh thể bằng laser YAG.
Nguyễn Thanh Hà
|
154
|
Kết quả bước đầu của phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc trẻ đẻ non giai đoạn IV, V
Đỗ Như Hơn, Phạm Thu Minh, Trần Thu Hà, Vũ Bích Thủy, Phạm Minh Châu, Đoàn Lê Trang
|
162
|
Báo cáo nhân một trường hợp phẫu thuật cắt đoạn tá tràng do ung thư D IV tế bào nhẫn tại Bệnh viện Quân y 103.
Hoàng Mạnh An, Đặng Việt Dũng, Hồ Chí Thanh,Trần Mạnh Hùng
|
168
|
Thông báo trường hợp: Nhân một trường hợp viêm ruột thừa rất hiếm gặp.
Đỗ Sơn Hà, Phan Văn Hội, Đỗ Sơn Hải
|
173
|
TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC LÂM SÀNG 108 SỐ 2/2014
TẬP 9
MỤC LỤC
|
Trang
|
Khảo sát đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân có nhịp nhanh đều với phức bộ QRS rộng
Lê Ngọc Long, Phạm Nguyên Sơn
|
1
|
Tình hình dị ứng thuốc tại bệnh viện da liễu trung ương từ 1/2007 đến 12/2011.
Nguyễn Hữu Sáu, Hoàng Thị Phượng
|
8
|
Nhận xét một số yếu tố nguy cơ liên quan tới mức độ nặng ở bệnh nhân nhồi máu não
Nguyễn Huy Ngọc
|
14
|
Hiệu quả điều trị rối loạn Lipid máu và chống oxy hóa của viên beta-sitor ở những người có rối loạn lipid máu
Vũ Thị Thu Hiển và cs
|
20
|
Giá trị của chuyển đạo aVR trong chẩn đoán cơn nhịp nhanh đều với phức bộ QRS rộng
Lê Ngọc Long, Phạm Nguyên Sơn
|
26
|
Đánh giá kết quả điều trị u mạch máu ở trẻ em bằng propranolol
Trần Thanh Tú, Trương Ngọc Dương
|
34
|
Nguyên nhân mày đay cấp ở trẻ em
Nguyễn Thị Diệu Thúy, Lê Thị Minh Hương, Trần Minh Điển
|
39
|
Đánh giá hiệu quả điều trị vảy nến thông thường bằng uống Methotrexate liều thấp kết hợp bôi mỡ Salicylic 5%
Bùi Thị Vân, Nguyễn Lan Anh, Nguyễn Minh Tuấn
|
44
|
Nhân 4 trường hợp u hậu nhãn và nền sọ xâm lấn mắt được phẫu thuật bằng đường mổ phức hợp sọ - ổ mắt-gò má
Phạm Ngọc Minh, Nguyễn Trọng Yên, Vũ Ngọc Lâm, Nguyễn Thanh Tuấn, Phạm Hòa Bình
|
49
|
Nghiên cứu chuẩn độ an thần và mê thông qua nồng độ đích bằng phương pháp tci-propofol trong các thì phẫu thuật ung thư phổi
Nguyễn Thị Lệ Mỹ, Nguyễn Tiến Đức, Công Quyết Thắng
|
54
|
Đánh giá tác dụng của gây tê tủy sống bằng hỗn hợp bupivacain và morphin trong phẫu thuật cắt tử cung
Phạm Hùng, Lê Sáu Nguyên
|
59
|
Cấy ghép Implant ở bệnh nhân khe hở môi vòm miệng
Võ Văn Nhân
|
60
|
Tác dụng liền vết thương của Cream Berberin trên vết thương bỏng thực nghiệm
Nguyễn Lĩnh Toàn, Nguyễn Trọng Tài, Nguyễn Viết Trung
|
69
|
Đánh giá hiệu quả xoay phức hợp hàm trên-hàm dưới cùng chiều kim đồng hồ trong điểu trị lệch lạc xương hàm loại III
Lê Tấn Hùng, Nguyễn Tài Sơn
|
77
|
Đặc điểm mù lòa trên người từ 50 tuổi trở lên ở một số tỉnh thành phố
Đỗ Như Hơn
|
84
|
Phẫu thuật lấy nang bã đậu qua đường rạch da nhỏ bằng laser C02
Phạm Hữu Nghị
|
91
|
Nhận xét giảm đau và phục hồi sau mổ khi gây mê tci bằng propofol kết hợp với gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật ung thư phổi.
Nguyễn Thị Lệ Mỹ, Nguyễn Tiến Đức, Công Quyết Thắng
|
96
|
Đục thể thuỷ tinh và những rào cản đối với công tác mổ thể thuỷ tinh phòng chống mù loà
Đỗ Như Hơn
|
101
|
Sự thay đổi về tiếp cận tư vấn cho bà mẹ trẻ khuyết tật dưới 6 tuổi tại Hoài Đức - Hà Nội trước và sau can thiệp
Nguyễn Thị Minh Thủy, Trần Thị Đức Hạnh, Trần Khánh Long, Nguyễn Thị Thu Hương
|
109
|
Tìm hiểu mối liên quan giữa phân loại mô bệnh học và mức độ lắng đọng phức hợp miễn dịch cầu thận ở bệnh nhân viêm cầu thận lupus
Vương Tuyết Mai, Đinh Thị Kim Dung
|
115
|
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ Lactate Dehydrogenase huyết thanh trước điểu trị với kết quả điều trị bệnh nhân u lympho ác tính không Hodgkin bằng phác đồ CHOP
Nguyễn Thị Minh Phương, Bùi Thùy Dương
|
123
|
Khảo sát về nhận thức, thái độ và hành vi của sinh viên trong hiến máu tình nguyện
Nguyễn Minh Hiếu, Nguyễn Văn Luân và cs
|
129
|
Nghiên cứu áp dụng mê lộ nước đánh giá trí nhớ không gian trên mô hình xuất huyết não thực nghiệm
Hồ Anh Sơn, Nguyễn Trọng Tài, Nguyễn Viết Trung
|
136
|
Xác định tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc tổn thương thận cấp ở bệnh nhi phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh
Trân Minh Điển, Phạm Văn Thắng, Nguyễn Thị Mỹ
|
142
|
Giá trị của xét nghiệm NT-pro BNP trong chẩn đoán nguyên nhân khó thở tại Khoa cấp cứu Bệnh viện Thanh Nhàn
Đặng Đức Hoàn, Nguyễn Gia Bình
|
148
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính sọ não các bệnh nhân co thắt mạch máu não sau chảy máu dưới nhện
Nguyễn Hoàng Ngọc, Nguyễn Văn Tuyến
|
154
|
TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC LÂM SÀNG 108 TẬP 9 - SỐ ĐẶC BIỆT
THÁNG 8/2014
Hội nghị khoa học Giải phẫu bệnh - Tế bào bệnh học Toàn quốc lần thứ 4
MỤC LỤC
|
Trang
|
Giáo sư Vũ Công Hoè, người Thầy tiêu biểu của chuyên ngành Giải phẫu bệnh - Y pháp học Việt Nam
Nguyễn Vượng
|
2
|
Thầy tôi - Giáo sư, Thầy thuốc Nhân dân Nguyễn Như Bằng
Nguyễn Phúc Cương
|
7
|
Ngành giải phẫu bệnh Việt Nam: cơ hội và thách thức
Nguyễn Sào Trung
|
12
|
Cập nhật thông tin về liệu pháp nhắm trúng đích trong điều trị ung thư
Nguyễn Chấn Hùng
|
16
|
Một số tiến bộ mới trong chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư
Mai Trọng Khoa
|
25
|
Nghiên cứu sự biểu lộ của HER-2/neu trong Carcinoma của tuyến vú, tiến tiền liệt, đại trực tràng và ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng hoá mô miễn dịch và lai tại chỗ nhiễm sắc thể gắn huỳnh quang (FISH)
Trịnh Tuân Dũng, Bùi Tuấn Khoa, Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Nguyễn Đức Vinh, Trương Thị Minh Nguyệt, Vũ Văn Khiên, Nguyễn Đình Tiến, Trần Đức, Tạ Văn Tờ, Giang Ngọc Hùng
|
34
|
Nghiên cứu mối liên quan giữa biểu lộ của HER-2/neu với các type mô bệnh học và độ mô học / độ ác tính trong carcinoma của tuyến vú, tuyến tiền liệt, đại trực tràng và ung thư phổi không tế bào nhỏ
Trịnh Tuấn Dũng, Bùi Tuấn Khoa, Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Nguyễn Đức Vinh, Trương Thị Minh Nguyệt, Vũ Văn Khiên, Nguyễn Đình Tiến, Trần Đức, Tạ Văn Tờ, Giang Ngọc Hùng
|
41
|
Đối chiếu kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch và giải trình tự gen EGFR trong ung thư phổi không tế bào nhỏ
Hứa Thị Ngọc Hà, Hoàng Anh Vũ, Ngô Thị Tuyết Hạnh
|
49
|
Đặc điểm đột biến gen EGFR trên 332 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
Hoàng Anh Vũ, Ngô Thị Tuyết Hạnh, Phan Thị Xinh, Nguyễn Đức Bách, Ngô Quốc Đạt, Đoàn Thị Phương Thảo, Hứa Thị Ngọc Hà
|
58
|
Đặc điểm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch của ung thư biểu mô tế bào gan
Trần Ngọc Minh
|
65
|
Áp dụng kỹ thuật lai điểm (dot blot) để phát hiện sản phẩm MSP đặc hiệu cho GSTP1 bị methyl hóa ở bệnh phẩm ung thư tuyến tiền liệt
Nguyễn Thu Trang, Đoàn Thị Hồng Vân, Vương Diệu Linh, Tạ Văn Tờ, Tạ Bích Thuận,Võ Thị Thương Lan
|
71
|
Nghiên cứu hiện tượng tăng methyl hóa của gen RASSF1A trong ung thư tuyến tiền liệt tại Bệnh viện 103
Vi Thuật Thắng, Nguyễn Ngọc Hùng, Nguyễn Đình Tảo, Võ Thị Thương Lan
|
77
|
Đột biến gen EGFR và KRAS ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn cuối
Nguyễn Minh Hà, Trần Huy Thịnh, Trần Vân Khánh, Tạ Văn Tờ và Tạ Thành Văn
|
82
|
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh và di căn hạch vùng trong ung thư biểu mô trực tràng
Nguyễn Hồng Hái, Lê Thị Thanh Xuân, Trịnh Tuấn Dũng, Nguyễn Anh Tuấn
|
89
|
Mối tương quan giữa tỷ lệ tương bào trong xét nghiệm tủy đồ với bệnh đa u tủy xương
Trương Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Gia Vũ, Lý Tuấn Khải, Đào Thu Giang
|
95
|
Đặc điểm bệnh lý qua 93 ca sinh thiết tủy xương tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Trương Thị Minh Nguyệt, Lý Tuấn Khải
|
101
|
Đặc điểm đột biến EGFR của 34 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Phạm Quang Thông, Vương Gia Huy, Trương Thị Mỹ Nhung, Nguyễn Ngọc Bảo Hoàng, Trần Minh Thông
|
106
|
Liên quan giữa giai đoạn, mô bệnh học, biểu lộ HER2 với thời gian sống thêm ở bệnh nhân ung thư dạ dày phẫu thuật vét hạch D2
Lê Thị Thu Nga, Ngô Thị Minh Hạnh, Nguyễn Thị Minh Phương, TrịnhTuấn Dũng
|
112
|
Ung thư biểu mô da: Một số đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và bước đầu đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật
Trịnh Hùng Mạnh, Nguyễn Quốc Bảo, Trịnh Tuấn Dũng, Nguyễn Huy Thọ, Phạm Quang Tập
|
119
|
Báo cáo một trường hợp Sarcôm mạch máu nguyên phát ở tim và hồi cứu y văn
Phạm Quốc Thắng, Hứa Thị Ngọc Hà, Trần Vũ Minh Thư, Tôn Nữ KhánhAn, Chu Trọng Hiệp, Nguyễn Xuân Trình, Phạm Nguyễn Vinh
|
124
|
Nghiên cứu tiến cứu dịch tễ học phân tử đánh giá tình trạng đột biến EGFR ở bệnh nhân châu Á mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ dạng ung thư biểu mô tuyến giai đoạn tiến triển (Pioneer)
Yuankai Shi, Joseph Siu-Kie Au, Sumitra Thongprasert, Sankar Srinivasan, Chun-Ming Tsai, Mai Trọng Khoa, Karin Heeroma, Yohji Itoh, Gerardo Cornelio, Pan-Chyr Yang.
|
130
|
Nhận xét một số đặc điểm mô bệnh học và hoá mô miễn dịch của u thần kinh nội tiết ngoài phổi tại Bệnh viện K năm 2013
Tạ Văn Tờ, Phạm Thị Hân, Lương Viết Hưng
|
137
|
Góp phần nghiên cứu về mối liên hệ giữa sự biểu lộ quá mức HER2 với đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học trong ung thư dạ dày
Bùi Chí Viết, Đoàn Trọng Nghĩa, Nguyễn Văn Thành
|
143
|
Kết quả sau 6 tháng ghép tế bào gốc từ mô mỡ và PRP trong điều trị thoái hóa khớp gối
Nguyễn Đình Phú, Vũ Trung Hiếu, Trần đặng Xuân Tùng, Lê Thị Bích Phượng, Phạm Văn Phúc
|
150
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học bệnh viêm màng khớp nốt - lông ngấm sắc tố
Lê Quốc Việt, Nguyễn Ngọc Hùng, Nguyễn Văn Tuyên
|
155
|
Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ không còn chỉ định phẫu thuật bằng phác đồ paclitaxel kết hợp Carboplatin
Nguyễn Minh Hải, Nguyễn Đình Tiến, Trịnh Tuấn Dũng
|
160
|
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và biểu lộ của P53, KI67, HER-2/neu trong ung thư đại trực tràng
Võ Hồng Minh Công, Trịnh Tuấn Dũng, Vũ Văn Khiên
|
167
|
Vai trò của nội soi, mô bệnh học và hoá mô miễn dịch trong chẩn đoán polyp đại trực tràng kích thước trên 10 mm
Võ Hồng Minh Công, Trịnh Tuấn Dũng, Vũ Văn Khiên
|
174
|
Báo cáo một trường hợp ung thư vú di căn từ dạ dày
Dương Thanh Tú, Hứa Thị Ngọc Hà, Phạm Thị Hoàng Ngâu, Lê Quan Anh Tuấn, Trần Vĩnh Thọ
|
181
|
Đánh giá sự bộc lộ dấu ấn p53 và Bcl-2 trong ung thư vú bằng phương pháp hóa mô miễn dịch
Nguyễn Văn Chủ, Lê Đình Roanh
|
187
|
Vai trò hóa mô miễn dịch trong tiên lượng và điều trị ung thư
Hứa Thị Ngọc Hà
|
193
|
Ung thư biểu mô tuyến ở phổi di căn tuyến giáp: thông báo một trường hợp và hồi cứu y văn
Trần Hòa
|
202
|
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học qua bệnh phẩm sinh thiết nội soi dạ dày
Đặng Trần Tiến
|
211
|
Báo cáo một trường hợp carcinôm tuyến cận giáp
Phạm Quang Thông, Trần Minh Thông, Hứa Thị Ngọc Hà
|
216
|
Nghiên cứu ứng dụng dấu ấn GLUT-1 trong chẩn đoán u máu thoái triển ở trẻ em
Hoàng Ngọc Thạch, Phan Thị Huyền, Nguyễn Thị Giang
|
221
|
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học 106 trường hợp xơ hoá cơ Delta ở trẻ em
Hoàng Ngọc Thạch, Ngô Văn Tín, Nguyễn Thanh Liêm
|
227
|
Phương pháp nhuộm Grocott's và vai trò của nó trong phát hiện nấm nội tạng
Nguyễn Thị Quỳnh Giang, Hoàng Ngọc Thạch, Phó Hồng Điệp, Phan Thị Huyền, Vũ Thu Phương
|
232
|
Perl prussian blue - Phương pháp nhuộm sắt và ứng dụng của nó trong chẩn đoán một số bệnh hiếm
Phan Thị Huyền, Hoàng Ngọc Thạch
|
236
|
Nang ống giáp lưỡi - một trường hợp ung thư biểu mô giáp thể nhú trong nang ống giáp lưỡi.
Nguyễn Văn Hưng, Phùng Tiến Hiệu
|
241
|
U tuyến hậu thận ở trẻ em: Thông báo 2 trường hợp và đối chiếu y văn
Phó Hồng Điệp, Hoàng Ngọc Thạch, Nguyễn Thị Quỳnh Giang
|
245
|
Thông báo về một ca bệnh hiếm gặp: Bệnh Castleman ở rãnh liên thùy phổi
Trần Thị Tuấn Anh, Ngô Thế Quân, Đàm Hiếu Bình, Antune Laurent, Marrie Pirre Wisler
|
249
|
Đối chiếu mô bệnh học trước và sau phẫu thuật ung thư biểu mô không tế bào nhỏ của phổi
Nguyễn Thúy Hương, Đào Thị Luận
|
253
|
Xây dựng quy trình phát hiện đột biến gen FL T3-ITD ở bệnh nhân bạch cầu cấp dòng tủy tại Việt Nam
Đỗ Thị Thanh Trung, Vũ Quang Lâm,
Phan Tuấn Nghĩa, Phạm Bảo Yên
|
259
|
Khảo sát tình trạng HER2 trong ung thư vú - ung thư dạ dày bằng phương pháp hoá mô miễn dịch và lai tại chỗ huỳnh quang
Nguyễn Văn Thành, Thái Anh Tú, Âu Nguyệt Diệu, Phạm Xuân Dũng
|
266
|
Đặc điểm đột biến gen KRAF và BRAF trên carcinôm tuyến đại trực tràng tại bệnh viện ung bướu Cần Thơ
Nguyễn Thanh Tuấn Minh, Ngô Quốc Đạt, Hoàng Anh Vũ, Nguyễn Hồng Phong, Huỳnh Quyết Thắng
|
275
|
Đánh giá sự khuếch đại gen MYCN trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh
Vũ Đình Quang, Ngô Diễm Ngọc, Nguyễn Xuân Huy, Phùng Tuyết Lan, Trần Đức Hậu, Trần Ngọc Sơn, Hoàng Ngọc Thạch, Lê Đình Công
|
283
|
U nguyên bào thần kinh kém biệt hóa mô học không thuận lợi có khuyếch đại gen MYCN, mất đoạn 1 p, mất đoạn 11 q, thêm đoạn 17q: nhân một ca bệnh và đối chiếu y văn
Hoàng Ngọc Thạch, Tommy Martinsson
|
289
|
Lâm sàng - giải phẫu bệnh qua 25 trường hợp ung thư biểu mô ở trong nang (bọc) tuyến giáp có tế bào học lành tính
Trần Hòa
|
294
|
Nhận xét tỷ lệ các tổn thương cổ tử cung - âm đạo qua xét nghiệm tế bào phụ khoa của 1117 phụ nữ cán bộ công nhân
Nguyễn Khánh Dương, Đàm Thị Quỳnh Liên, Vũ Bá Quyết, Lưu Thị Hồng, Lê Trung Thọ, Lê Quang Vinh
|
301
|
TAI MŨI HỌNG VIỆT NAM THÁNG 4/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
CLINICAL, PARACLINICAL MANIFESTATIONS AND RESULTS OF
PARATHYROIDECTOMY IN ENT DEPARTMENT BACHMAI HOSPITAL
Vũ Trung Lương, Lê Công Định
|
5
|
STUDY PATHOLOGY AND IMMUNOHISTOCHEMISTRY STAIN OF THE CERVICAL LYMPH NODE METASTASIS IN NASOPHARYNGEAL CARCINOMA
Nguyễn Đình Phúc, Tống XuânThắng, Nguyễn Trung Hiếu, Lê Trung Thọ
|
11
|
MỘT GIẢ THUYẾT VỀ CHOLESTEATOMA TÚI CO KÉO
Nguyễn Tân Phong
|
17
|
TIÊM MỠ TỰ THÂN QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI, PHỐI HỢP LUYỆN ÂM SAU PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI GIỌNG NÓI DO LIỆT DÂY THANH MỘT BÊN
Trần Việt Hồng
|
23
|
NGHIÊN CỨU TỔN THƯƠNG TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN CỨNG KHỚP VÀ DỊ DẠNG HỆ THỐNG XƯƠNG CON
Nguyễn Thế Đạt, Nguyễn Đình Phúc, Lê Công Định,
|
29
|
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SIÊU ÂM, TẾ BÀO HỌC, MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Nguyễn Quang Trung, Nguyễn Văn Hùng, Phạm Xuân Phong
|
34
|
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI GIỌNG NÓI DO LIỆT DÂY THANH MỘT BÊN BẰNG PHÂN TÍCH ÂM
Trần Việt Hồng
|
41
|
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NỘI SOI BƠM MỠ ĐIỀU TRỊ DOÃNG RỘNG VÒI NHĨ
Nguyễn Tân Phong
|
49
|
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U NHÚ MŨI XOANG
Võ Thanh Quang, Lê Minh Kỳ, Nguyễn Quang Trung, Nguyễn Nhật Linh, Hà Minh Lợi và cộng sự
|
54
|
MỘT SỐ TIỂN BỘ TRONG HÓA TRỊ LIỆU UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN
Đàm Trọng Nghĩa, Trần Đăng Khoa, Nguyễn Đình Phúc
|
62
|
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA MONTELUKAST Ở BỆNH NHÂN VIÊM MŨI DỊ ỨNG CÓ HEN PHẾ QUẢN
Trần Hải Yến, Vũ Minh Thục, Phạm Văn Thức, Phùng Chí Thiện, Nguyễn Thị Kim Hương
|
68
|
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ XOANG BƯỚM ĐƠN ĐỘC
Lê Anh Tuấn, Võ Thanh Quang, Vũ Mạnh Cường, Biện Văn Hoàn
|
79
|
DA LIỄU HỌC VIỆT NAM SỐ 16 THÁNG 7/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
I. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC/Scientific research
|
|
Đánh giá hiệu quả của Cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà tại Bệnh viện Da liễu trung ương
The effect of Cimetidine in preventing relapse of genital warts
Hà Nguyên Phương Anh, Trần Hậu Khang, Nguyễn Duy Hưng
|
4
|
Độ nhạy và độ đặc hiệu của Lupus band test trong chẩn đoán bệnh Lupus ban đỏ hệ thống
The sensitivity and specificity of lupus band test In the diagnosis of systemic lupus erythematosus
Vũ Nguyệt Minh, Trần Hậu Khang
|
11
|
Nghiên cứu một yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng của bệnh vảy nến điều trị BVTWQĐ 108 từ 2010-2012
The study of epidemiological and clinical features of psoriasis at the military central hospital 108
Nguyễn Lan Hương, Đặng Văn Em, Lê Thanh Hùng
|
17
|
Nghiên cứu thay đổi lipid máu bệnh vảy nến thông thường
Study the changes of lipid blood with psoriasis vugaris
Đặng Văn Em, Nguyễn Thị Lan Hương
|
23
|
Tình hình, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh vảy nến ở trẻ em điểu trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu trung ương
The situation, clinical and paraclinical characteristics of psoriasis in children at the National hospital of dermatology and venereology
Lê Thị Trang, Phạm Đăng Bảng
|
29
|
Đánh giá kết quả điều trị giảm ngứa bằng phối hợp Amitriptylin trong điều trị bệnh ngứa nội sinh
Evaluate the effectiveness of amitriptylin in treatment of endogenous pruritus at dermatology department in thainguyen central general hospital
Nguyễn Quý Thái, Hà Thị Thanh Nga, Nguyễn Thị Hải Yến, Trần Văn Tiến
|
36
|
Khảo sát tình hình bệnh da trẻ em tại Bệnh viện trung ương Huế năm 2010-2011 và so sánh kết quả chẩn đoán với tuyến trước
Investigating the situation of dermatological diseases in the children at the dermatological clinic of Hue central hospital in 2010-2011 and compare with the diagnosis of the primary health care
Lê Viết Khánh, Hoàng Đức Yên,Đào Thị Minh Ngọc,Nguyễn Thị Vân Anh, Võ Thị Liên Hoa,Nguyễn Thị Huyền Vân
|
43
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc TP4 đối với trạng thái chung và chỉ số huyết học ở động vật thực nghiệm
Nguyễn Thị Hường, Trần Ngọc Liên, Phạm Hoàng Khâm
|
48
|
II. DIỄN ĐÀN/Forum
|
|
Các phương pháp điều trị vảy nến hiện nay
PGS. TS Trần Hậu Khang, BSNT Trần Thị Huyền
|
55
|
U hạt hình nhẫn
Granuloma annulare
BSNT. Phạm Bích Ngọc
|
62
|
Cập nhật điều trị bệnh bạch biến
Đặng Bích Diệp
|
67
|
Bệnh nám da
TS. Lê Ngọc Diệp
|
72
|
II. VĂN HÓA/Culture
|
|
Ấn tượng về một người thầy
Vũ Thị Dung
|
76
|
Tự chăm sóc sức khỏe là tư duy của thời đại
Trần Hữu Thăng
|
78
|
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
SỐ 2 TẬP 7 THÁNG 4/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
Phát hiện người lành mang gen bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Multiplex Ligation - Dependent Probe Amplification
Carrier detection of Duchenne musclar dystrophy using Multiplex Ligation - Dependent Probe Amplification
Trần Vân Khánh, Trần Huy Thịnh, Tạ Thành Văn
|
1
|
Hiệu quả điều trị trúng đính trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có và không có đột biến gen EGFR
Effect of targeted therapy in advanced non-small cell lung cancer patients harboring EGFR mutations
Nguyễn Minh Hà, Trần Vân Khánh, Trần Huy Thịnh, Đỗ Đình Hồ, Tạ Thành Văn
|
6
|
Giá trị của AMM, FSH và AFC trong dự đoán đáp ứng kém với kích thích buồng trứng thụ tinh ống nghiệm
The accuracy of AMH, FSH and AFC for predicting poor ovarian response in in-vitro fertilization
Vương Thị Ngọc Lan, Võ Minh Tuấn
|
15
|
Khả năng kích thích miễn dịch của arabinoxylan tách chiết từ cám gạo Việt Nam
Immunostimulating activity of arabinoxylan extracted from Vietnamese rice bran
Trịnh Tất Cường, Giang Huy Diệm, Hoàng Thị Mỹ Nhung,
Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thị Vân Anh
|
21
|
Nhận xét đặc điểm giải phẫu mảnh ghép bằng gân Hamstring tự thân trong phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước hai bó
Assessment of anatomic features of quadrupled autogenous Hamstring graft in double bundle anterior cruciate ligament reconstruction surgery
Lê Mạnh Sơn, Nguyễn Xuân Thùy, Đào Xuân Tích
|
30
|
Hiệu quả của Enalapril trong điều trị protein niệu ở bệnh nhân viêm cầu thận mạn
The effect of Enalapril on proteinuria in patients With chronic glomerulonephritis
Đinh Thị Kim Dung, Lê Danh Vinh, Nguyễn Thị Hương,
Kim Ngọc Thanh, Vương Tuyết Mai
|
36
|
Đo cung lượng tim bằng phương pháp siêu âm doppler qua thành ngực ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn
Estimation of cardiac output by transthoracic doppler echocardiographic technique in septic shock patients
Bùi Thị Hương Giang, Đinh Thị Thu Hương, Đặng Quốc Tuấn
|
45
|
Mối liên quan giữa rối loạn chuyển hóa lipoprotein máu và tổn thương nội tạng ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống
The relationship between blood hyperlipoproteinemia and internal organs disorder among sle patients
Nguyễn Duy Linh, Lê Văn Hưng, Hoàng Thị Lâm
|
51
|
Đặc điểm tăng huyết áp ở bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 - 5 và các yếu tố liên quan
Characteristic of hypertension in patients with 3-5 stages chronic renal disease and influential factors
Đặng Thị Việt Hà, Dương Đức Hoàng
|
59
|
Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở một số loại phẫu thuật có nguy cơ
Venous thromboembolism prophylaxis in at-risk post-operative patients
Hoàng Bùi Hải, Đỗ Giang Phúc, Kim Văn Vụ
|
68
|
Các yếu tố liên quan đến tình trạng nôn và buồn nôn của bệnh nhân sau mổ
Risk factors for postoperative nausea and vomiting
Nguyễn Thanh Tú, Nguyễn Hữu Tú
|
74
|
Ưu thế MELDNa so với MELD trong tiên lượng bệnh nhân xơ gan giai đoạn cuối
MELDNa scores was better than MELD in prognostic of short and long term prognosis in patients with end stage liver disease
Trần Thị Hạnh, Trần Ngọc Ánh
|
83
|
ứng dụng của ABIC (Age Bilirubin INR Creatinin) - chỉ số mới trong tiên lượng biến chứng và tử vong ở bệnh nhân xơ gan tại khoa Tiêu hóa, bệnh viện Bạch Mai
Use of abic ABIC (Age Bilirubin INR Creatinin) new score in assessing prognosis of cirrhosis patients in Bachmai hospital
Bùi Thị Lợi, Trần Ngọc Ánh
|
91
|
Kết quả và biến chứng của điều trị gây tắc mạch dị dạng động tĩnh mạch não
Resuts and and complications of cerebral arteriovenous malformation embolization
Phạm Hồng Đức, Nguyễn Ngọc Cương, Phạm Minh Thông
|
98
|
Đánh giá một số tác dụng trên huyết động của dobutamin ở bệnh nhân giảm lưu lượng tim sau phẫu thuật bệnh van tim
Evaluation of dobutamin effects on hemodynamic in low cardiac output patients after heart valve replacement
Trần Mai Hùng, Nguyễn Hữu Tú
|
106
|
Kết quả xa điều trị rách sụn chêm khớp gối bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Việt Đức
Longterm outcome of arthroscopic meniscectomy in Vietduc university hospital
Đỗ Việt Sơn, Trần Trung Dũng
|
113
|
Phẫu thuật chuyển phần chéo cơ rộng trong lên bờ trên xương bánh chè điều trị sai khớp xương bánh chè trẻ em
Surgical transfering Vastus medialis oblique to proximal border of the Patella for Patellar Dislocation in Children
Nguyễn Ngọc Hưng
|
120
|
Phẫu thuật cắt khối tá - tụy trong điều trị ung thư biểu mô tuyến ống tụy: đánh giá kết quả xa và phân tích các yếu tố liên quan
Pancreaticoduodenectomy for the treatment of the pancreatic ductal carcinoma: outcomes analysis of long-term survivors
Đỗ Trường Sơn
|
130
|
Tác dụng phục hồi chức năng vận động bằng điện châm kết hợp với lục vị hoàn ở bệnh nhi viêm não sau giai đoạn cấp
The effect of electro - acupunture combined with Luc vi dia hoang pill on motor function rehabilitation in pediatric patients after acute stage of encephalitis
Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Kim Ngọc
|
138
|
Một số đặc điểm dịch tễ học sa sút trí tuệ ở người cao tuổi tại hai quận, huyện Hà Nội
Some epidemiological characteristics of dementia in the elderly in two rural districts of Hanoi
Lê Văn Tuấn, Hoàng Văn Tân, Lê Đức Hinh
|
144
|
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam năm 2012 và một số yếu tố liên quan
Nutritional status and determinants among children under 5 years old in Phu Ly city, Ha Nam province in 2012
Lê Thị Hương, Hoàng Thị Hồng Nhung Trần Thị Giáng Hương, Nguyễn Thùy Linh, Lê Hồng Phượng
|
151
|
Đặc điểm khẩu phần ăn của nữ vị thành niên tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
Food intake patterns of female adolescents at Lacson district, Hoabinh province
Trần Thúy Nga, Nguyễn Quang Dũng
|
159
|
Thực trạng thiếu máu, chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ có thai và thực hành nuôi dưỡng trẻ trong 2 năm đầu đời
Anemia, health care for pregnant women and child feeding practices in the first 2 years of life
Trần Thúy Nga, Nguyễn Quang Dũng
|
168
|
Nhân một trường hợp tan máu có hội chứng kháng thể kháng phospholipid
Case study antiphospholipid antibody syndrome with hemolysis
Nguyễn Thị Vân Hồng
|
177
|
Vai trò của curcumin trên bệnh da và niêm mạc
Benificial role of curcumin in skin and mucous membrane diseases
Hoàng Tích Huyền
|
182
|
TẠP CHÍ GAN MẬT VIỆT NAM
SỐ 28/2014
Mục Lục
|
Tr
|
Phát hiện các đột biến kháng thuốc của virus viêm gan B từ các bệnh nhân bị viêm gan B mạn ở miền Bắc Việt Nam
Nguyễn Nghiêm Luật, Nguyễn Hữu Quyền, Đặng Văn Tản, Vũ Mạnh Hồng, Nguyễn Thị Thu Hương, Võ Ngọc Lan và Phạm Hùng Vân.
|
5
|
Kết quả điều trị Peg-interferon alpha 2A với Ribavirin 24 tuần ở bệnh nhân viêm gan siêu vi c kiểu gen 6 có đáp ứng siêu vi sinh nhanh trong thực hành lâm sàng
Trương Bá Trung.
|
10
|
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng đáp ứng điều trị ở bệnh nhân viêm gan vi-rút B mạn HBeAg (+)
Trần Xuân Chương, Trần Văn Huy.
|
15
|
Đánh giá hiệu quả điều trị Corticoid sớm ở bệnh nhân tổn thương gan do rượu nặng bằng điểm Lille
Trần Thị Nương - Nguyễn Thị Vân Hồng.
|
21
|
Một trường hợp xơ gan mất bù do bệnh Wilson được điều trị thành công tại bệnh viện Chợ Rẫy.
A case of decompensated cirrhosis due to Wilson disease was successfully treated at Cho Ray hospital.
Nguyễn Thanh Xuân, Lê Hữu Phước.
|
26
|
Đánh giá 10 năm hiệu quả tán sỏi qua đường hầm Kehr trong điều trị sỏi đường mật tại bệnh viện Bình Dân
Bùi Mạnh Côn, Lương Thanh Tùng, Nguyền Đức Trung.
|
32
|
Nghiên cứu ung thư đường mật ngoài gan tại bệnh viện Bình Dân
Văn Tần, Trần Vĩnh Hưng, Dương Thanh Hải và cs.
|
44
|
Các phương pháp đánh giá xơ hóa gan không xâm nhập
Trần Thị Khánh Tường, Hoàng Trọng Thảng.
|
50
|
ĐIỆN QUANG VIỆT NAM SỐ 16 THÁNG 8/2014
Mục Lục
|
Trang
|
Bước đầu đánh giá hiệu quả của can thiệp nội mạch trong tổn thương động mạch vùng hàm mặt do chấn thương (Initial evaluation of Transcatheter Arterial Embolization in the Treatment of Maxillofacial Trauma)
Nguyễn Duy Hùng, Nguyễn Đình Minh,Lê Thanh Dũng, Dư Dức Thiện, Phan Nhật Anh, Nguyễn Mậu Định, Vũ Hoài Linh, Phan Trần Hiển
|
4
|
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm lỗ dò động mạch quay - tĩnh mạch đầu có giảm lưu lượng ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ (The assessement of the characteristic of radio cephatic fistulas with insufficient flow volume in dialysis patients by Doppler sonography)
Nguyễn Phước Bảo Quân, Lê Thị Huệ
|
10
|
Đánh giá kết quả siêu âm doppler xuyên sọ trong chẩn đoán chết não tại Bệnh viện Trung ương Huế (The results of Transcranial Doppler Ultrasonography in diagnosis of brain death at Hue Central Hospital)
Nguyễn Phước Bảo Quân, Nguyễn Hoàng Minh
|
16
|
Bước đầu áp dụng thuyên tắc mạch vùng chậu điều trị chảy máu thứ phát sau cắt tử cung, ung thư cổ tử cung tại Bệnh viện Trung ương Huế nhân 6 trường hợp (Applications of pelvic embolization in bleeding after hysterectomy, cervical cancer in hue central hospital: a six cases series)
Lê Duy Cát, Nguyễn Văn Hùng Anh
|
21
|
Đặc điểm hình ảnh động mạch vành sau đặt stent trên chụp cắt lớp vi tính 64 dãy (Imaging characteristis of coronary artery after stent implantation in 64 slice computed tomography)
Lê Văn Diễn, Trịnh Tú Tâm, Nguyễn Quốc Dũng
|
26
|
Nghiên cứu các biến đổi giải phẫu của động mạch thân tạng và mạc treo tràng trên trên chụp cắt lớp vi tính 64 dãy (The description of the different variants of celiac and superior arteries by 64 slice Angio - Scanner scanner)
Bùi Quang Huynh, Nguyễn Duy Huề, Trịnh Hồng Sơn
|
32
|
Đánh giá tương quan giữa Ferritin huyết thanh và tình trạng ứ sắt ở gan, lách và tim trên bệnh nhân β -Thalassemia thể nặng bằng kỹ thuật cộng hưởng từ T2* (Evaluated the correlation between serum Ferritin and iron overload of liver, spleen and hedrt in β -Thalassaemia major patients by MRI T2* method)
Nguyễn Hồ Thị Nga, Lê Văn Phước
|
39
|
DIỄN ĐÀN
Medical Forum
|
|
Áp dụng kỹ thuật lấy máu siêu chọn lọc tĩnh mạch vùng định lượng PTH chẩn đoán bệnh lý cường cận giáp nguyên phát (Application of selective parathyroid venous sampling technic in patients with primary hyperparathyroidism)
Nguyễn Ngọc Cương, Vũ Bích Nga, Lê Tuấn Linh, Bùi Văn Lệnh
|
45
|
Nhân một trường hợp đa u mỡ bao hoạt dịch khớp gối được chẩn đoán bằng cộng hường từ (Synovial Lipomatosis (Lipoma arborescens) of the knees - case report)
Vũ Thị Hằng, Nguyễn Duy Huề
|
51
|
Vai trò của FDG PET/CT trong đánh giá lại giai đoạn ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng sau phẫu thuật
Lê Ngọc Hà, Mai Hồng Sơn
|
59
|
Thuốc đối quang từ: chỉ định và tác dụng không mong muốn
Hoàng Đức Kiệt
|
65
|
TẠP CHÍ DƯỢC HỌC THÁNG 7/2014 Số 459
MỤC LỤC
|
Trang
|
Hội thảo khoa học ASEAN-USP lần thứ tư: Tăng cường hợp tác để hướng tới hòa hợp tiêu chuẩn chất lượng Dược phẩm trong khu vực ASEAN
TRẦN VIỆT HÙNG
|
2
|
NGHIÊN CỨU - KỸ THUẬT
|
|
Xây dựng phương pháp xác định hàm lượng một số hợp chất trong cỏ seo gà (Pteris multifida Poir.) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
NGUYỄN DUY CHÍ, NGUYỄN HẢI ĐƯỜNG, NGUYỄN THÁI AN, THÁI NGUYỄN HÙNG THU
|
4
|
Phân tích cấu trúc và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho phospholipid chiết xuất được làm nguyên liệu tạo dạng thuốc tiêm liposom
NGUYỄN THỊ LẬP, LÊ ĐĂNG QUANG
|
8
|
Chiết xuất phân lập epigallocatechin gallat (EGCG), catechin và acid galic từ trà xanh (Camellia sinensis L.) làm chất đối chiếu
HUỲNH THỊ NGỌC DUNG, HÀ DIỆU LY
|
13
|
Nghiên cứu bào chế và xác định một số thành phần hoá học của cao đặc phương thuốc Tam diệu thang DH
BÙI HỒNG CƯỜNG, PHÙNG HÒA BÌNH
|
16
|
Nghiên cứu tác dụng giảm đau, chống viêm của Hoạt huyết đan trên thực nghiệm
VŨ MẠNH HÙNG, NGUYỄN VĂN VỤ, VŨ THỊ HƯƠNG
|
23
|
Nghiên cứu xác định nồng độ ức chế tối thiểu đối với một số loài vi khuẩn và nấm của cao đặc kiên long đởm
TẠ VĂN BÌNH, LÊ THÀNH XUÂN, PHẠM THỊ VÂN ANH, LÊ THỊ HẢI YẾN, NGUYỄN THỊ HOA HIÊN
|
26
|
Nghiên cứu định lượng dung dịch berberin Sulfat 1 % bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
LÊ THỊ THU HẰNG, NGUYỂN MINH CHÍNH, HOÀNG VIỆT DŨNG
|
31
|
Nghiên cứu đặc điểm hiển vi của rau má và rau má mơ
NGUYỄN THU HẰNG, NGUYỄN THANH TÙNG
|
34
|
Nghiên cứu tác dụng của cao lỏng Nhất đường linh trên chuột nhắt đái tháo đường typ 2
TRẦN THỊ PHƯƠNG LINH, NGUYỄN TRẦN THỊ GIÁNG HƯƠNG, TRẦN QUỐC BÌNH, PHẠM THỊ VÂN ANH, NGUYỄN THỊ THANH HÀ
|
40
|
Phân lập và xác định cấu trúc 2 hợp chất stilbenoid từ loài dây gắm (Gnetum latifolium Blume, họ Gnetaceae)
NGUYỄN BÁ ANH, TRIỆU DUY ĐIỆT, HOÀNG VIỆT DŨNG, NGUYỄN XUÂN NHIỆM
|
44
|
|
48
|
|
53
|
TẠP CHÍ DƯỢC HỌC THÁNG 8/2014 Số 460
MỤC LỤC
|
Trang
|
Đánh giá hiệu quả của việc thay đổi quy trình báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại Bệnh viện Bạch Mai
NGUYỄN HOÀNG ANH, TRẦN NGÂN HÀ, ĐỖ NGỌC TRÂM, NGUYỄN THỊ HUẾ, NGUYỄN THỊ LỆ MINH, NGUYỄN THỊ HỒNG THỦY
|
2
|
Nghiên cứu bào chế viên nén natri diclofenac 12,5 mg hòa tan nhanh từ hệ vi nhũ tương
LÊ THỊ THU HÒA, ĐÀO MINH HUY, NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ, NGUYỄN PHÚC NGHĨA, TRẦN NGỌC BẢO
|
9
|
Xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu khô bằng QuEChERS và sắc ký lỏng ghép nối khối phổ
TRẦN CAO SƠN, ĐOÀN HẠNH DUNG, LÊ THỊ HỒNG HẢO, THÁI NGUYỄN HÙNG THU
|
13
|
Nghiên cứu điều kiện đông khô tế bào nấm men Saccharomyces boulardii
NGUYỄN TÚ ANH, TẠ MINH HẢI
|
18
|
Bước đầu nghiên cứu điều chế và các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính liposome resveratrol
NGUYỄN THỊ LẬP, NGUYỄN HẢI NAM
|
23
|
Nghiên cứu tác dụng ức chế tế bào ung thư đại tràng của dịch chiết tỏi đen và S-allyl-L-cystein phân lập từ tỏi đen
HỒ ANH SƠN, VŨ BÌNH DƯƠNG
|
27
|
Đánh giá độ an toàn và khả năng bảo vệ phóng xạ của sản phẩm HT 1 chiết xuất từ nấm đầu khỉ(Hericium erinaceus)
LÊ MAI HƯƠNG, CỒ THỊ THUỲ VÂN, TRẦN THỊ HỒNG HÀ, VŨ MẠNH HÙNG
|
32
|
Phương pháp mới tạo cấu trúc diaryl ether trong tổng hợp hormon tuyến giáp từ L-tyrosin
NGUYỄN THI NGỌC HÀ, NGUYỄN VĂN HẢI, NGUYỄN VĂN GIANG, NGUYỄN VĂN HÂN, NGUYỄN ĐÌNH LUYỆN
|
36
|
Sesquiterpen lacton phân lập từ cây sói Nhật (Chloranthus japonicus Sieb.) thu hái tại Việt Nam
TRẦN THỊ THU HIỀN, ĐỖ THỊ OANH, PHẠM THANH KỲ , PHƯƠNG THIỆN THƯƠNG
|
39
|
Định lượng đồng thời cloramphenicol và dexamethason trong thuốc nhỏ mắt bằng phép biến đổi đạo hàm và wavelet phổ tử ngoại
VŨ ĐẶNG HOÀNG
|
43
|
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và đặc điểm vi học của loài dây gắm (Gnetum latifolium Blume)
NGUYỄN BÁ ANH, TRIỆU DUY ĐIỆT, ĐẶNG THU HƯƠNG, HOÀNG VIỆT DŨNG, ĐỖ QUYÊN
|
48
|
Nghiên cứu điều chế bisacodyl
TRƯƠNG PHƯƠNG, ĐINH VĂN VƯƠNG
|
52
|
Bước đầu di thực thành công giảo cổ lam trồng ở Lâm Đồng
PHẠM THANH KỲ, LÊ THANH TRỊ
|
58
|
Đánh giá độc tính bán trường diễn của chế phẩm DKH từ dây thìa canh lá to (Gymnema latifolium Wall, ex Wight.) trên thực nghiệm
TRẦN THỊ OANH, ĐỖ THỊ NGUYỆT QUẾ, TRẦN VĂN ƠN
|
60
|
TẠP CHÍ DƯỢC LIỆU SỐ 4/2014 TẬP19
MỤC LỤC
|
Trang
|
Phân biệt biển súc với hai loài dễ nhầm lẫn là mễ tử liễu và rau đắng đất bằng phương pháp hình thái
Nguyễn Quỳnh Nga, Phạm Thanh Huyền, Phan Văn Trưởng, Hoàng Văn Toán, Nguyễn Minh Khởi, Nguyễn Thị Hương
|
191
|
Thành phần hoá học phần trên mặt đất của cây lạc tân phụ
Phạm Quốc Tuấn, Nguyễn Minh Khởi, MinKyun Na, Phương Thiện Thương
|
196
|
Nghiên cứu sàng lọc cao chiết cồn từ các loài tảo biển Việt Nam có hoạt tính kích hoạt phụ thể PPARs và giảm hàm lượng lipid ở tế bào gan HepG2
Hoàng Minh Hiền, Ngô Thị Hoài Thu, Lưu Thị Tâm, Lê Thị Thơm, Nguyễn Cẩm Hà, Đặng Diễm Hồng, Sung joon lee
|
201
|
Phân lập, xác định cấu trúc và hoạt tính hợp chất mulberrofuran K và steppogenin từ lá dâu tằm
Phùng Thị Xuân Bình, Hoàng Thanh Hương, Nguyễn Tiến Đạt
|
207
|
Thành phần hóa học của rễ đảng sâm
Trần Thanh Hà, Đỗ Thị Hà, Nguyễn Minh Khởi,
Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Văn Nghị
|
211
|
Các dẫn chất của acid nucleic và acid benzoic từ nấm linh chi thu hái tại Quảng Nam
Đỗ Thị Hà, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Minh Khởi
|
216
|
Phân lập các hợp chất coumarin từ lá của cây cam đường
Vũ Văn Tuấn, Nguyễn Thị Thương, Nguyễn Minh Khởi, Phương Thiện Thương
|
220
|
Đánh giá sự thay đổi nồng độ của hesperidin trong huyết tương chuột sau khi dùng thuốc đường uống
Nguyễn Thị Hà Ly, Khổng Trọng Quân, Đỗ Thị Phương, Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Minh Khởi, Phương Thiện Thương
|
224
|
Khảo sát thành phần hóa học trên cao chiết cloroform- cây Borreria alata (Aubl.) DC.
Tô cẩm Loan, Phạm Nguyễn Kim Tuyến, Nguyễn Kim Phi Phụng, Từ Đức Dũng
|
231
|
Nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của hoạt chất chống oxy hóa polyphenol chiết từ rong nâu
Võ Mai Như Hiếu, Bùi Minh Lý, Trần Thị Thanh Vân, Phạm Quốc Long, Vũ Mạnh Hùng
|
235
|
Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác dụng androgen của dịch chiết cồn rễ cây bách bệnh thu mẫu tại tỉnh Quảng Nam
Mai Đình Trị, Nguyễn Hoàng Minh,Trần Mỹ Tiên, Nguyễn Thị Thu Hương
|
241
|
Bước đầu nghiên cứu tác dụng dược lý của cây lơ pơ tẻ
Trần Mỹ Tiên, Nguyễn Thị Thu Hương, Lê Thị Ánh Hoa
|
247
|
Nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu rễ húng chanh Ấn Độ trồng tại Việt Nam
Nguyễn Thị Bích Thu,Nguyễn Thị Ngọc Lan, Tạ Như Thục Anh, Phương Thiện Thương, Nguyễn Minh Khởi
|
253
|
Nghiên cứu tác dụng hạ acid uric huyết cấp và tác dụng ức chế enzym xanthin oxidase của tang chi Ramulus mori
Nguyễn Thị Phượng, Phạm Thị Nguyệt Hằng, Phí Thị Xuyến, Ngô Thị Mai Anh, Nguyễn Minh Khởi
|
257
|
CÂY THUỐC QUÝ SỐ 250 THÁNG 8/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
DIỄN ĐÀN
|
|
Làm gì để phát triển thuốc Nam đảm bảo cung ứng đủ cho cộng đồng trong giai đoạn hiện nay!
|
4
|
BẠN ĐƯỢC GÌ TỪ DƯỢC LIỆU?
|
|
Ghi chép từ một lớp học ”Ích bản thân, lợi cộng đồng”
|
6
|
Nấm hầu thủ
|
8
|
Hồ đào
|
10
|
Đỏ ngọn
|
12
|
Cây mãn đình hồng
|
13
|
Mật ong, món quà kỳ diệu của thiên nhiên
|
14
|
Những cây thuốc hỗ trợ điều trị bệnh gan
|
16
|
LÀM GÌ CHO DƯỢC LIỆU VIỆT?
|
|
Bước đầu triển khai trồng dược liệu theo quy trình GACP tại Thanh Hóa
|
18
|
Tiếp cận và tổ chức vùng trồng dược liệu hiệu quả
|
20
|
TRANG THƯ BẠN ĐỌC
|
|
Cần có hiểu biết về tiền đái tháo đường
|
21
|
Quả Ổi với bệnh lý Đái tháo đường
|
22
|
Bệnh Sốt xuất huyết, phòng và chữa trị theo Y học cổ truyền
|
24
|
Một số bệnh do chất độc da cam/Dioxin gây ra
|
26
|
Về tiềm năng điều trị bệnh ung thư của Mãng cầu xiêm?
|
28
|
Phòng và chữa giãn tĩnh mạch - Suy van tĩnh mạch
|
32
|
Chế chân gà thành thuốc quý
|
34
|
Nguy hiểm từ những thói quen tốt
|
36
|
Mù mờ mắt kính vỉa hè
|
38
|
Củng cố cơ chân và đùi
|
40
|
Tự tay làm lấy một số loại dung dịch “thuốc”
|
42
|
Lạm dụng thuốc chống ôxy hóa làm con người ta nhanh già
|
46
|
VÌ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
|
|
Khi đường đời gập ghềnh
|
52
|
Một ly sữa
|
54
|
Bà tôi
|
55
|
SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG SỐ 15 THÁNG 6/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
Kỷ niệm Ngày báo chí Cách mạng Việt Nam
|
4
|
Hội thảo khoa học Tăng cường quản lý và nâng cao chất lượng xét nghiệm y học tại TP. Hồ Chí Minh
|
5
|
Thành lập Hội Y Dược tỉnh Lào Cai
|
7
|
Bộ TLBĐBP và cục HH Việt Nam: Phối hợp công tác đạt nhiều kết quả thiết thực
|
7
|
Triển khai Chương trình "Bò giống giúp người nghèo biên giới"
|
8
|
Y TẾ HỌC ĐƯỜNG
|
|
Ngành giáo dục với nỗ lực xây dựng môi trường "trường học không khói thuốc"
|
9
|
Gia tăng gánh nặng bệnh mùa hè
|
11
|
Y TẾ CỘNG ĐỐNG
|
|
5 bản đầu tiên trong cả nước hoàn thành dứt điểm công trình vệ sinh hộ gia đình
|
13
|
Phát động hưởng ứng "Ngày Vệ sinh yêu nước, nâng cao sức khỏe nhân dân
|
15
|
Giảm thiểu ô nhiễm bụi amiăng cho người lao động trong sản xuất và gia công tấm lợp amiăng - xi măng
|
16
|
THẦY THUỐC CỦA BẠN
|
|
Phần lớn bệnh chân tay miệng tự khỏi
|
17
|
Dấu hiệu khi trẻ bị viêm màng não
|
19
|
THUỐC VÀ SỨC KHỎE
|
|
11 tác dụng làm đẹp không ngờ từ trái sầu riêng
|
20
|
Chọn thời điểm uống thuốc và bữa ăn
|
21
|
Y HỌC ĐÔNG PHƯƠNG
|
|
Bài thuốc dân gian trị đau răng
|
23
|
Bài thuốc quý chữa bệnh xương khớp
|
24
|
TIN TỨC-SỰ KIỆN
ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG
|
|
Dân bao vây các cơ sở gây ô nhiễm
|
32
|
Hà Nam: Cá chết dày đặc trên sông Nhuệ
|
33
|
CUỘC SỐNG XANH
|
|
Nguồn năng lượng sạch từ điện gió Bạc Liêu
|
34
|
Cao Bằng: Xây dựng thành công mô hình điểm "Di dời chuồng
trại chăn nuôi và nhà tiêu ra khỏi gầm sàn nhà ở"
|
36
|
Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ - Mô hình nghiên cứu ứng dụng thành công
|
37
|
Bệnh viện Tim Hà Nội - những hướng đi mới
Bài 4: Thực hiện "nghĩa vụ" chuyên khoa đầu ngành tim mạch
|
40
|
THẨY THUỐC TÂM TÀI
|
|
BS. Phan Hữu Phúc - “với tôi, áp lực lớn nhất là tính mạng của bệnh nhi đang ở ngay trước mặt"
|
43
|
Thương tiếc đồng chí Hoàng Vĩnh Bảo, Chánh Văn phòng đầu tiên của Tổng hội Y học Việt Nam
|
45
|
NGHIẾN CỨU - TRAO ĐỔI
|
|
Sự cần thiết của việc xây dựng chính sách y tế dựa trên bằng chứng
|
46
|
Khi sự sống được sẻ chia, cuộc đời sẽ tiếp diễn
|
50
|
SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG SỐ 16 THÁNG 7/2014
MỤC LỤC
|
Trang
|
Hội nghị Ban Thường vụ Tổng hội Y học Việt Nam mở rộng:
Chuẩn bị Kỷ niệm 60 năm thành lập Tổng hội và Đại hội lần thứ 16
|
4
|
Tiếp tục tặng tủ thuồc, dụng cụ cấp cứu cho nghiệp đoàn nghề cá
|
5
|
Phát động Cuộc thi "xây dựng thông điệp phòng, chống dịch bệnh và tiêm chủng mở rộng"
|
6
|
Chi tiết về đề án cấm bán rượu bia sau 22 giờ của Bộ Y tế
|
7
|
Y TẾ HỌC ĐƯỜNG
|
|
Những giải pháp phòng chổng tác hại của thuốc lá trong trường học
|
8
|
Quảng Ninh hướng dẫn nội dung giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
|
10
|
Y TÊ CỘNG ĐỐNG
|
|
Cả nước hưởng ứng phong trào "Vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân"
|
12
|
Amiăng và những ảnh hưởng tới sức khỏe
|
14
|
Giám sát chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt tại Hà Nội
|
17
|
BĐBP Đồng Tháp tham gia hành trình "Quân đội chung tay Vì sức
khỏe cộng đồng”
|
19
|
Khánh thành Phòng khám "Quân dân y kết hợp"
|
19
|
THẤY THUỐC CỦA BẠN
|
|
Không dùng thuốc với rượu bia
|
20
|
Có nên nhỏ mũi bằng nước muối sinh lý hàng ngày?
|
21
|
THUỐC VÀ SỨC KHỎE
|
|
Những giá trị tuyệt vời của berberin
|
22
|
Lưu ý khi dùng thuốc chống nắng chứa oxybenzon
Y HỌC ĐÔNG PHƯƠNG
|
23
|
Không được ăn cà chua khỉ mắc bệnh sỏi mật và bệnh gút
|
24
|
Rau cải chữa viêm họng, viêm phế quản
|
25
|
TIN TỨC – SỰ KIỆN
ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG
|
|
Vĩnh Phúc tìm cách thoát khỏi ô nhiễm làng nghề?
|
33
|
Mô hình ủ thức ăn chăn nuôi bằng men vi sinh hoạt tính giúp giảm ô nhiễm môi trường
|
34
|
CUỘC SỐNG XANH
|
|
Việt Nam được cấp chứng chỉ toàn phần FSC/FM/Co Quốc tế về quản lý rừng tự nhiên bền vững
|
35
|
WWF và Microsoft hỗ trợ Thừa Thiên Huế thích ứng với biến đổi khí hậu
|
36
|
Hai cây đa cổ thụ trên đảo Lý Sơn được công nhận là Cây di sản
|
38
|
THẦY THUỐC TÂM TÀI
|
|
Bệnh viện Tim Hà Nội - những hướng phát triển mới
|
39
|
Bài cuối: Hướng tới mô hình doanh nghiệp bệnh viện
|
39
|
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
|
|
Còn nhiều lo ngại về xét nghiệm và quản lý chất lượng xét nghiệm
|
42
|
Nếu không có những cơn đau
|
44
|
|
|
|
|